Nếu bạn đang băn khoăn trong việc lựa chọn ISO Lean và ISO 100, là hai dòng whey 100% Hydrolyzed cao cấp hàng đầu hiện nay. Thì trong bài viết này, Gymstore sẽ cùng các bạn so sánh ISO Lean và ISO 100 một cách chi tiết nhất! SO SÁNH ĐÁNH GIÁ ISO LEAN VÀ ISO 100 So sánh ISO Lean và ISO 100 về nguồn gốc xuất xứ ISO Lean được nghiên cứu và phát triển bởi thương hiệu thực phẩm bổ sung RSP Nutrition, với nguồn whey thủy phân cao cấp cùng công nghệ sản xuất CFM hiện đại nhất hiện nay. Sản phẩm RSP Việt Nam được đánh giá là rất tốt về chất lượng, hiệu quả sản phẩm với một mức giá cạnh tranh dễ dàng đến tay nhiều phân khúc khách hàng khác nhau, đáp ứng đa dạng nhu cầu người sử dụng. Iso 100 được sản xuất bởi tập đoàn thực phẩm bổ sung Dymatize Nutrition, một tập đoàn sản xuất và phân phối thực phẩm bổ sung dinh dưỡng cho người tập Gym, thể hình.. Sản phẩm Iso 100 được biết đến như 1 dòng Whey Protein thủy phân, có nghĩa là whey dạng chất béo thấp nhất, ít calo nhất, Iso 100 được sản xuất với quy trình hiện đại nhất, tạo ra một dòng Protein siêu tinh khiết nhất với khả năng hấp thụ siêu nhanh hỗ trợ cơ bắp phục hồi, phát triển tốt nhất cho người bổ sung. So sánh thành phần ISO Lean và ISO 100 Mỗi serving ISO Lean cung cấp cho người dùng: ✓ 25g chuỗi Hydrolyzed Whey Isolate. ✓ Chứa đến 5.5g BCAA ✓ Không chứa lactose, gluten và đường. ✓ Bột mịn dễ hoà tan, không tạp chất ✓ Iso 100 đảm bảo hàm lượng whey cao cấp So sánh ISO Lean và ISO 100 thì về phía bảng thành phần của ISO 100 như sau: ✓ 25g Protein tinh khiết bậc nhất (Hydrolyzed 100% Whey Isolate) ✓ 5.5g BCAAs ✓ 4.4g Glutamine ✓ Không chất béo, không lactose, cực ít đường ✓ Hoàn toàn không chứa tạp chất 1) Về hàm lượng protein & amino acids: Thông qua bảng thành phần của hai sản phẩm có thể thấy được cả Iso Lean và Iso 100 đều đảm bảo một hàm lượng tiêu chuẩn cho người bổ sung là 25g Hydrolyzed Whey Isolate, cùng trên một công nghệ sản xuất là quá trình vi lọc dòng siêu tinh khiết (CFM) thủy phân whey protein cô lập để tổng hợp protein tối đa cho cơ bắp. Ngoài chung hàm lượng Protein cả Iso Lean và Iso 100 đều mang đến 5,5g BCAA giúp cải thiện hiệu suất luyện tập, hỗ trợ phục hồi cơ bắp bị tổn thương trong và ngay sau lúc tập nhanh hơn, bên cạnh đó nó còn giúp giảm cảm giác mệt mỏi. 2) Về nguồn protein: CFM Whey Protein Isolate là dạng Whey Protein sạch nhất, gần như tất cả chất béo và đường sữa đều bị loại bỏ gần hết,chứa hơn 90% là protein và chỉ có rất ít hàm lượng khác, giúp cho quá trình hấp thụ diễn ra dễ dàng và nhanh chóng, hiệu quả hơn. So sánh ISO 100 và ISO Lean về hương vị Hương vị là một trong yếu tố được tất cả người dùng quan tâm, theo kinh nghiệm dùng hì bột của ISO Lean và ISO 100 khi pha với nước đều sánh mịn và rất thơm ngon, dễ uống phù hợp với khẩu vị người Việt và rất được ưa chuộng. Nếu như Iso Lean có ba mùi mùi vị quen thuộc được 100% Gymer yêu thích là Chocolate, Cookies & Cream, Vanilla thì ISO 100 mang tới 8 hương vị khác nhau giúp đa dạng hơn trong lựa chọn cho người dùng là: Cookies and cream, strawberry, birthday cake v.v… hương vị tự nhiên, rất dễ hòa tan và rất dễ sử dụng. Về hương vị thì Iso 100 sẽ nhỉnh hơn so với ISO Lean, bởi sự đa dạng hương vị, phù hợp nhiều khẩu vị khác nhau của khách hàng. KẾT LUẬN SO SÁNH ISO LEAN VÀ ISO 100 Qua những thông tin so sánh đánh giá trên của ISO Lean và ISO 100 ở trên có thể thấy được, ngoài hàm lượng Glutamine của Iso 100 và hương vị thì các thành phần khác của hai sản phẩm không có sự khác biệt quá nhiều. Nếu bạn không lo lắng về kinh tế, bạn có thể lựa chọn một thương hiệu cao cấp, lâu đời và uy tín hơn là Dymatize Iso 100.
ISO 100 và Platinum Hydrowhey có thể nói là hai dòng Whey Hydrolyzed tăng cơ vượt trội. Vậy so sánh ISO 100 và Hydrowhey nên dùng loại nào? Cùng theo dõi và chia sẻ bài viết dưới đây! SO SÁNH ĐÁNH GIÁ ISO 100 VÀ HYDROWHEY So sánh đánh giá ISO 100 và Hydrowhey về nguồn gốc xuất xứ Nhìn chung, cả 2 sản phẩm ISO 100 và Platinum Hydrowhey đều là hàng chất lượng cao, được nhập khẩu về VN chính hãng, tem mác đầy đủ. ISO 100 được thương hiệu thực phẩm bổ sung hàng đầu trên toàn cầu là Dymatize sản xuất. Công thức ISO 100 được làm hoàn toàn 100% bằng Whey Isolate đã thủy phân. Trong khi Platinum Hydrowhey do Optimum Nutrition sản xuất bằng công nghệ tiên tiến cho ra 100% Whey Hydrolyzed “siêu” tinh khiết. So sánh ISO 100 và Hydrowhey về bao bì Cả 2 sản phẩm ISO 100 và Platinum Hydrowhey đều được đóng trong hũ tương đương nhau, bên ngoài là thiết kế bao bì riêng của hãng, mặt sau có ghi bảng thành phần cụ thể. Lấy 2 màu xám đen làm chủ đạo, tuy là 2 màu không nổi bật nhưng sự kết hợp của Platinum Hydrowhey rất ấn tượng, bao bì đẹp, sang trọng. Mặt khác, ISO 100 sử dụng màu xanh, trắng, đỏ có phần bắt mắt và tươi sáng hơn. Cân nhắc kỹ lưỡng giữa bao bì của 2 sản phẩm, Gymstore thấy rằng cách thiết kế bao bì của Platinum Hydrowhey vẫn nổi bật hơn dù màu sắc không hấp dẫn bằng. So sánh ISO 100 và Hydrowhey về thành phần dinh dưỡng 1) Về hàm lượng protein & amino acids: ✓ Tỷ lệ protein của ISO 100 là 25g protein/ 30g bột → Tỷ lệ protein đạt 83.3% ✓ Tỷ lệ protein của Hydrowhey là 30g protein/ 41g bột → Tỷ lệ protein đạt 73.2% Vì thế có thể thấy tuy Hydrowhey cung cấp protein trên 1 serving nhiều hơn nhưng ISO 100 lại có tỷ lệ protein cao hơn, đồng nghĩa với việc ít tạp chất và tinh khiết hơn. Về hàm lượng BCAAs, có thể thấy Hydrowhey cung cấp hàm lượng amino acids vượt trội hơn hẳn với 15.5g EAAs và 8g BCAAS, trong khi con số đó ở ISO 100 là 5.5g BCAAs, một con số khá tiêu chuẩn. 2) Về thành phần khác: So sánh ISO 100 và Hydrowhey về các thành phần khác như Carb, Fat hay Sugar,... thì ISO 100 vượt trội hơn hẳn, gần như hàm lượng các chất này bằng 0. So sánh đánh giá Hydrowhey và ISO 100 về hương vị Platinum hydrowhey thật bất lợi khi chỉ cho ra 2 hương vị cơ bản là Turbo Chocolate và Vanilla. Tuy hương vị và mùi hương phổ biến, dễ dùng, nhưng 2 hương vị không đáp ứng được nhu cầu của người dùng. Ngược lại, ISO 100 lại ra mắt tới hơn 11 hương vị khác nhau bao gồm: Strawberry, Fudge Brownie, Chocolate Peanut Butter, Cookies & Cream, Gourmet Vanilla, Gourmet Chocolate, Birthday Cake, Cocoa, Fruity, Mocha Latte, Cappucino. Hương vị đa dạng như vậy sẽ phù hợp với sở thích của mỗi người. So sánh đánh giá Hydrowhey và ISO 100 về giá thành Giá thành cũng là 1 phần quan trọng để đánh giá sản phẩm nào tốt hơn cả về chất lượng và về mức giá. Giá thành mỗi loại sản phẩm có sự chênh lệch trên thị trường, tuy nhiên giá trung bình cho mỗi lọ hiện nay là: ✓ Platinum hydrowhey 3.5Lbs: 1.890.000đ ✓ Dynamize ISO 100 5Lbs: 2.250.000đ Tổng quan, giá thành của không khác biệt quá lớn, tuy nhiên khối lượng 2 hũ lại khác nhau. Như vậy, có thể thấy giá ISO 100 rẻ hơn nhiều so với Platinum Hydrowhey. KẾT LUẬN SO SÁNH ĐÁNH GIÁ ISO 100 VÀ HYDROWHEY Sau khi phân tích thật kỹ các ưu điểm và nhược điểm của, bạn có thể thấy rõ loại nào tốt hơn và giá tốt hơn. Cả 2 sản phẩm ISO 100 và Platinum Hydrowhey đều được làm từ 100% Hydrolyzed Whey Isolate và đều không chứa lactose phù hợp với những người bị dị ứng. Gymstore đánh giá ISO 100 và Hydrowhey đều là sản phẩm chất lượng trong tầm giá, ISO 100 thì có độ tinh khiết cao, còn Hydrowhey cung cấp hàm lượng protein và amino acid vượt trội hơn.
Bạn đang có dự định mua Whey Protein, tuy nhiên bạn vẫn phân vân giữa ISO 100 và ISO HD thì bài viết dưới đây sẽ đánh giá và so sánh chi tiết giữa 2 thực phẩm bổ sung này. Cùng Gymstore tham khảo bài viết dưới đây nhé! SO SÁNH ĐÁNH GIÁ ISO 100 VÀ ISO HD So sánh ISO 100 và ISO HD về nguồn gốc xuất xứ Dymatize ISO 100 là 1 sản phẩm được xuất xứ từ Mỹ do Dymatize sản xuất. Công thức chế tạo Dymatize được kiểm tra nghiêm ngặt, đảm bảo độ tinh khiết, không chứa tạp chất hay chất cấm gây hại tới sức khỏe. BPI ISO HD – sản phẩm được BPI Sports sản xuất. BPI Sports đã rất nổi tiếng khi liên tục sản xuất thực phẩm bổ sung chất lượng cao và đem lại hiệu quả tốt nhất cho người dùng. So sánh ISO 100 và ISO HD về nguồn protein Sản phẩm ISO HD cung cấp 100% Whey Protein Isolate tinh khiết, còn ISO 100 lại là Whey Blend giữa nguồn Hydrolyzed và Isolate. 2 loại Whey này có sự khác biệt: ✓ Hydrolyzed Whey: thủy phân nên có tốc độ hấp thụ nhanh, xây dựng và phục hồi cơ bắp nhanh hơn ✓ Whey Protein Isolate: đảm bảo hàm lượng protein tinh khiết nhất, chỉ số sinh học cao So sánh ISO 100 và ISO HD về thành phần dinh dưỡng Giá trị dinh dưỡng ISO 100 ISO HD Calo 120 130 Fat 0.5g 1.5g Cholesterol 10mg 30mg Natri 160mg 125mg Carb 2g 4g Protein 25g 25g BCAA 5.5g 5g Đường <1g Qua bảng giá trị dinh dưỡng, Gymstore đánh giá ISO 100 là dòng Whey tinh khiết hơn với hàm lượng Carb, Fat và các loại tạp chất thấp hơn hẳn. Tuy nhiên cả 2 loại sữa Whey này đều cung cấp 25g protein trên 1 lần dùng và hàm lượng amino acid không quá cách biệt. Đánh giá so sánh ISO HD và ISO 100 về hương vị Khi ISO 100 lại có tới 10 hương vị trong khi ISO HD lại ít hơn. Lợi thế khi tung ra thị trường nhiều hương vị đó là khách hàng dễ dàng chọn lựa hương vị mà mình thích thay vì phải giới hạn hương vị của khách hàng. Tuy nhiên, để đánh giá so sánh ISO 100 và ISO HD về hương vị thì câu trả lời còn phụ thuộc vào cảm nhận của mỗi cá nhân. 2 dòng Whey này đều được review khá tích cực về hương vị bởi đa số người dùng. Đánh giá so sánh ISO HD và ISO 100 về giá cả Giá tiền cũng là 1 yếu tố giúp bạn chọn lựa sản phẩm phù hợp. Hiện nay, trên thị trường bán 2 loại ISO 100 và ISO HD loại 4.9Lbs và 5Lbs, trung bình giá thành cho mỗi lọ chênh lệch khá cao bởi thành phần và công dụng của ISO 100 tốt hơn: ✓ Dymatize ISO 100 5Lbs có giá 2.250.000đ ✓ BPI ISO HD 5LBs có giá 1.490.000đ KẾT LUẬN SO SÁNH ISO 100 VÀ ISO HD: NÊN CHỌN WHEY NÀO? Qua phần so sánh đánh giá review ISO 100 và ISO HD, chắc hẳn bạn cũng đã thấy ISO 100 tốt hơn cả về bảng thành phần, công dụng, hương vị. Tuy nhiên, theo ý kiến khách quan thì trong tất cả các dòng Whey Protein trên thị trường thì đây là 2 dòng Whey Protein tối ưu nhất dành cho người dùng thuộc 2 nhóm đối tượng khác nhau.. Nếu trong mức giá tầm trung, ISO HD là lựa chọn tốt nhất dành cho mọi đối tượng, đặc biệt là học sinh, sinh viên. Bảng thành phần ngang ngửa ISO 100 và công dụng cũng không kém phần, thì ISO HD là 1 sản phẩm nên dùng. Ngược lại, ISO 100 là dòng Whey cao cấp và có độ tinh khiết cao, vì thế nên mức giá cũng cao hơn nhiều.
ISO 100 và ISO Surge là 2 dòng Whey Hydrolyzed phổ biến hiện nay. Hãy cùng Gymstore tham khảo ngay bài viết so sánh ISO Surge và ISO 100 dưới đây nhé! SO SÁNH ĐÁNH GIÁ ISO 100 và ISO SURGE So sánh ISO 100 và ISO Surge về nguồn gốc xuất xứ Iso Surge thuộc thương hiệu thực phẩm thể hình Mutant. Đây là 1 thương hiệu thực phẩm thể hình nổi tiếng đến từ Canada. Mutant có mặt tại thị trường Việt Nam từ năm 2014 cho đến nay và đã trở thành một trong những thương hiệu được người tiêu dùng Việt rất được ưa chuộng. Iso 100 được phát triển bởi đội ngũ các nhà nghiên cứu hàng đầu trong ngành thực phẩm bổ sung của Dymatize, tất cả đều được sản xuất theo một quy trình nghiêm ngặt, đáp ứng đúng các tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt (GMP). Với kinh nghiệm 3 thập kỷ trong ngành Dymatize luôn mang lại cho khách hàng các trải nghiệm sản phẩm chất lượng nhất. trong đó có Iso 100, được người tiêu dùng trên toàn thế giới tin tưởng và lựa chọn sử dụng. Có thể thấy nhìn chung cả 2 thương hiệu nhà sản xuất của Iso Surge và Iso 100 đều là những thương hiệu lớn có uy tín và đáng tin cậy với người dùng nên hoàn toàn có thể yên tâm khi sử dụng. So sánh đánh giá ISO 100 và ISO Surge về thành phần 1) Về nguồn và hàm lượng Protein Iso 100 với 100% Whey Isolate cao cấp, hấp thu cực nhanh để phát triển cơ bắp được sản xuất trên công nghệ CFM – là công nghệ hiện đại nhất với giá trị sinh học cực cao. Cung cấp 25g protein mỗi lần dùng, đánh giá Whey hoàn toàn không chứa tạp chất, tạo vị hay thành phần kém chất lượng. Iso Surge cũng là sản phẩm thuộc thương hiệu thực phẩm bổ sung Mutant đã có thâm niên khá lâu trong lĩnh vực sản xuất những thực phẩm hỗ sung, cũng giống như ISO 100 Iso Surge cũng cung cấp tới 25g protein trong mỗi lần sử dụng. Cùng thành phần chính Whey Protein Isolate và Whey Protein Hydrolyzed cao cấp. Cả hai đều đảm bảo nguồn 25g protein chất lượng nhất cho người dùng. Tuy nhiên ISO 100 cung cấp 100% Whey Hydrolyzed hấp thu nhanh và hiệu quả hơn so với thành phần Whey Isolate + Hydrolyzed từ Iso Surge. 2) Về hàm lượng amino acid Điểm tương đồng của hai sản phẩm chính là hàm lượng 5.5g BCAAs hỗ trợ phục hồi, nuôi dưỡng và phát triển cơ bắp.Tuy nhiên cải tiến trong công thức nên Iso Surge được bổ sung thêm 16.3g EAAs + 4.6g Glutamine, chứa hàm lượng cao hơn rất nhiều so với Iso 100 chỉ có 4.4g Glutamine. Đây cũng là loại amino acid quan trọng có khả năng giúp thúc đẩy quá trình phục hồi cơ bắp diễn ra nhanh chóng hơn và giảm tình trạng đau nhức cơ bắp rất hiệu quả. Iso Surge và Iso 100 đều cung cấp hàm lượng lớn BCAA giúp phục hồi phát triển cơ bắp. Nhờ ưu điểm cải tiến trong thành phần Iso Surge chiếm lợi thế hơn với hàm lượng EAAs cao (16.3g EAAs). Đánh giá so sánh ISO Surge và ISO 100 về hương vị Để đánh giá ngon hay không không ngon thì có lẽ người dùng mới là người có thể đánh giá được chính xác nhất, bởi khẩu vị và sở thích của mỗi người không giống nhau. Đa số khách hàng đều review ISO Surge có hương vị dễ dùng, cực ngon và không gây ngán, đặc biệt là vị Mint Choco. Tuy nhiên ISO 100 cũng được đánh giá rất cao về hương vị. KẾT LUẬN Trên đây là so sánh đánh giá ISO Surge và ISO 100 của Gymstore. Hy vọng bạn đã có cho mình lựa chọn phù hợp!
ABE và C4 là hai dòng Pre Workout đình đám hiện nay. Vậy thì còn chần chờ gì nữa, hãy cùng Gymstore so sánh đánh giá ABE và C4 để tìm ra xem Pre nào “nặng ký” hơn nhé! TỔNG QUAN SO SÁNH ĐÁNH GIÁ ABE VÀ C4 PRE-WORKOUT Trước khi đi vào so sánh đánh giá ABE và C4 Pre chi tiết thì hãy cùng Gymstore điểm qua 1 vài nét về 2 sản phẩm này. ABE pre workout được sản xuất bởi Applied Nutrition - một trong thương hiệu chuyên về dinh dưỡng thể hình nổi tiếng nhất Anh quốc. Sản phẩm của hãng đã có mặt ở hơn 70 quốc gia trên thế giới. Do đó, bạn hoàn toàn có thể yên tâm về chất lượng cũng như thông tin ghi trên bao bì là chính xác 100%. C4 Original là pre workout đến từ thuộc thương hiệu Cellucor, rất phù hợp cho những người mới bắt đầu sử dụng những sản phẩm tăng sức mạnh. C4 Original xứng đáng đạt vị trí #1 Pre-workout tại Mỹ. Sản phẩm dựa trên nền tảng của C4 Classic với bảng thành phần cải tiến, thiết kế bao bì mới sang trọng và sự đổi mới về hương vị, đảm bảo mang đến trải nghiệm tuyệt vời cho khách hàng. SO SÁNH ĐÁNH GIÁ ABE VÀ C4 PRE-WORKOUT CHI TIẾT NHẤT Trong phần so sánh đánh giá 2 loại Pre này, Gymstore sẽ đánh giá dựa trên các tiêu chí sau: So sánh đánh giá ABE và C4 về trọng lượng Điều đầu tiên và dễ thấy nhất đó chính là trọng lượng của sản phẩm. Đối với C4, sản phẩm có tổng trọng lượng là 195g, còn đối với ABE con số này lên tới 315g. Thông thường, những sản phẩm có trọng lượng nhiều hơn tương đương với việc chứa nhiều hơn chất hơn, vậy nên ABE chắc chắn sẽ có thành phần nhỉnh hơn so với C4 Pre-Workout. So sánh đánh giá ABE và C4 về bảng thành phần Hàm lượng ABE C4 Citrulline/ Arginine 4g Citrulline 1g Arginine AKG Beta-Alanine 2g 1.6g Caffeine 200mg 150mg Creatine 3.25g 1g Các chất khác Taurine, Theacrine, Vitamin B3, B12 Theacrine, Vitamin B3, B12, Folic Acid Creatine Trong ABE Pre-Workout có chứa tới 3,25g Tri-Creatine, bao gồm 3 loại Creatine khác nhau là Creatine Monohydrate, Creatine ethyl ester và Creatine HCL, giúp hỗ trợ hấp thu hiệu quả hơn, giảm tác dụng phụ của Creatine khi sử dụng. Gymstore đánh giá ABE có hàm lượng 3.25g Creatine cũng khá cao nên bạn có thể không cần phải sử dụng thêm TPBS Creatine. C4 chỉ có duy nhất 1g Creatine Nitrate (T-NO3) cũng rất hiệu quả cho việc tăng sức mạnh, tuy nhiên do chỉ có 1g nên có thể không mang lại hiệu quả như ABE. Beta-Alanine Beta-Alanine có tác dụng rất tốt trong việc hỗ trợ sức bền cơ bắp, tăng sức mạnh, sự dẻo dai và giảm đau nhức cơ bắp rất tốt nhờ ngăn ngừa sự tích tụ của axit lactic trong cơ bắp. So sánh đánh giá ABE và C4 không có sự chênh lệch quá nhiều trong hàm lượng Beta-Alanine, ABE có 2g còn C4 có 1,6g do đó không đáng kể để bạn có thể cảm nhận được. Citrulline Malate Đây là chất có tác dụng thúc đẩy tuần hoàn máu, giúp bơm máu lên cơ bắp nhanh hơn, bơm oxy vào trong cơ bắp nhiều hơn, giúp bạn tập nặng tốt hơn, làm nổi “dây điện” rõ rệt và pump cơ căng phồng cực chiến. ABE Pre-Workout cung cấp đến 4g Citrulline, khá là nhiều so với các dòng sản phẩm Pre-Workout thông thường. Ngược lại, một điểm khá thiếu sót ở C4 đó là không hề có chứa thành phần này nên bạn sẽ không Pump cơ đc nhiều. Arginine AKG Tuy không có Citrulline nhưng C4 lại cung cấp 1g Arginine AKG cũng có tác dụng tuần hoàn máu tốt hơn, tăng tốc độ dòng chảy của máu và giúp cơ thể bạn trở nên bùng nổ đầy sung mãn. Caffeine Caffeine giúp chúng ta tỉnh táo, tập trung tốt hơn, ngăn ngừa những cơn buồn ngủ trong khi tập, có tác dụng rất tốt trong việc tách lượng mỡ thừa và chuyển hóa thành năng lượng. C4 Pre có chứa khoảng 150mg Caffeine, đây là một con số trung bình, không quá thấp và cũng không quá cao, phù hợp với những bạn mới tập. Ngược lại, ABE có hàm lượng Caffeine khá cao lên tới 200mg, và thêm khoảng 100mg Teacrine, là loại chất có tác dụng giống như Caffeine nhưng lại có tác dụng làm giảm bớt tác dụng phụ của Caffeine. Hàm lượng này phù hợp với người tập lâu hơn và đủ đô hơn cho mọi người bởi hầu như ai cũng bị nhờn Caffeine do sử dụng các thực phẩm hàng ngày như trà, cafe, nước tăng lực… So sánh đánh giá ABE và C4 về hương vị Đa số review ABE và C4 đều đánh giá cả 2 loại Pre có hương vị thơm ngon và rất đa dạng, vì thế bạn có thể lựa chọn thay đổi các hương vị khác nhau tránh bị nhàm chán. Đặc biệt, ABE Pre-Workout có hương vị nổi trội là vị bò húc, có vị như bò húc thật nhưng lại tăng sức mạnh và không calo. KẾT LUẬN Trên đây là những so sánh đánh giá ABE và C4 của Gymstore. Hy vọng bạn đã có cho mình những thông tin hữu ích!
Rất nhiều khách hàng muốn so sánh đánh giá ABE Pre Workout và Total War loại nào tốt? Nên dùng loại nào phù hợp? Hãy tham khảo bài viết đánh giá so sánh ABE Pre workout và Total War dưới đây nhé! TỔNG QUAN SO SÁNH ĐÁNH GIÁ ABE VÀ TOTAL WAR So sánh ABE Pre Workout và Total War đều là hai sản phẩm tăng sức mạnh hàng đầu trên thị trường hiện nay cả về chất lượng cũng như độ nổi tiếng bán chạy. Trước khi đi vào so sánh đánh giá ABE và Total War chi tiết thì hãy điểm qua về nguồn gốc xuất xứ của 2 sản phẩm này. Total War là một dòng Pre Workout cũng mới xuất hiện tại Việt nam không lâu nhưng hiệu quả sử dụng của nó lại rất được nhiều người ưa chuộng. Total War được nghiên cứu và sản xuất bởi hãng thực phẩm Redcon1, một thương hiệu nổi tiếng đến từ Mỹ. Điều đặc biệt là Total War cũng là dòng là dòng sản phẩm Total War duy nhất được sử dụng trong quân đội Mỹ, điểm đặc biệt này đã phần nào khẳng định thương hiệu cũng như chất lượng hiệu quả của Total War Pre Workout. Xuất xứ của ABE Pre Workout cũng không hề kém cạnh khi nó cũng là sản phẩm tăng sức mạnh, sức bền, tỉnh táo tức thì cũng như hỗ trợ nâng cao hiệu suất tập luyện hiệu quả đang được bán rất chạy trên thị trường hiện nay. ản phẩm được nghiên cứu và phát triển bởi thương hiệu Applied Nutrition đến từ Anh Quốc, chứa một công thức vượt trội hoàn toàn so với nhiều các sản phẩm thông thường khác. Về thương hiệu thì đây đều là những thương hiệu uy tín hàng đầu mà người sử dụng hoàn toàn có thể yên tâm lựa chọn. SO SÁNH ĐÁNH GIÁ ABE VÀ TOTAL WAR PRE WORKOUT Trước tiên hãy cùng so sánh đánh giá ABE và Total War về thành phần So sánh đánh giá ABE và Total War về thành phần Creatine Trong ABE Pre-Workout có chứa tới 3,25g Tri-Creatine, bao gồm 3 loại Creatine khác nhau là Creatine Monohydrate, Creatine ethyl ester và Creatine HCL, giúp hỗ trợ hấp thu hiệu quả hơn, giảm tác dụng phụ của Creatine khi sử dụng. Gymstore đánh giá ABE có hàm lượng 3.25g Creatine cũng khá cao nên bạn có thể không cần phải sử dụng thêm TPBS Creatine. Sử dụng ABE Pre Work sẽ có thêm Creatine giúp tăng sức mạnh, sức bền và tiết kiệm chi phí khi mua lẻ Creatine. Beta-Alanine Nếu ABE Pre Workout chỉ cung cấp 2g Beta Alanine giúp bạn giảm mệt mỏi, nhức cơ trong khi tập luyện thì Total war cung cấp lên tới 3.2G Beta-Alanine, vượt trội hơn so với ABE Pre Workout . Như chúng ta đã biết việc bổ sung beta alanine trong thành phần các sản phẩm tăng sức mạnh là không thể thiếu, bởi nó không chỉ giúp bạn tập luyện bền bỉ hơn, mà Beta Alanine còn là hợp chất giúp chống Oxy hóa rất tốt cho cơ thể. Total War nhiều hơn 1.2g Beta Alanine giúp tăng sức bền tốt hơn, phù hợp người dùng lâu năm hay các buổi tập kéo dài. Citrulline Malate Trong khi ABE Pre Workout chỉ chứa 4g Citrulline Malate, thì Total War vượt trội hơn hẳn với hàm lượng Citrulline cao lên tới 6g cùng tỉ lệ tiêu chuẩn 2:1, đây chính là ưu điểm của Total War so với ABE Pre Workout và nhiều sản phẩm tăng sức mạnh khác không có được. Total War chứa nhiều hơn 2g Citrulline giúp tăng sức bền và pump cơ tốt hơn, tuy nhiên với người tập luyện thì mức từ 3-4g trở lên là rất nhiều, đủ hiệu quả trong tập. Caffeine ABE Pre Workout thiết kế thành phần với 200mg thành phần Caffein thì Total War lại cung cấp 320 mg/lần sử dụng. Điều này có nghĩ với những bạn không sợ mất ngủ với thành phần này có thể lựa chọn Total War và ngược lại. Nó sẽ giúp các bạn tỉnh táo phấn khích, tập trung hơn trong khi tập. Điểm khác biệt của 2 sản phẩm này là ABE Pre Workout bổ sung thêm 100mg Theacrine là một dạng thô từ cấu trúc của cafein, thúc đẩy hệ thống trao đổi chất hoạt động nhanh hơn, cũng như là sự tương tác với cafein và những hợp chất khác trong thành phần. Thì Total War lại mang đến 1g Agmatine Sulfate giúp tăng mức NO thông qua việc ức chế các enzyme gây phân hủy NO, giúp cải thiện hiệu suất tập luyện, tăng sức bền tốt hơn. So sánh ABE và Total War về hương vị Về hương vị , Total War với hơn 14 loại hương vị khác nhau như Cam, Nước ép Dứa (Thơm), Kiwi Dâu, Nho, Dưa hấu, Phúc bồn tử, Dâu xoài, Tiger’s Blood, Táo xanh… cho bạn chọn lựa. Total War đa dạng mùi vị hơn cho người dùng, tuy nhiên ABE – Pre Workout lại có vị Engnery (Bò húc) giống với hương vị nước tăng lực bò húc mà đông đảo người Việt rất ưa chuộng. KẾT LUẬN Trên đây là những so sánh đánh giá ABE và Total War của Gymstore. Hy vọng bạn đã có cho mình những thông tin hữu ích!
The Curse và ABE pre-workout là hai sản phẩm tăng sức mạnh nổi trội được giới tập thể hình sử dụng rộng rãi nhất. Cả hai loại đều có tác dụng khiến cơ thể bơm máu mạnh mẽ, tăng tỉnh táo và bùng nổ sức mạnh trong khi tập. Cùng Gymstore so sánh đánh giá The Curse và ABE để xem loại nào tốt hơn nhé! TỔNG QUAN SO SÁNH ĐÁNH GIÁ THE CURSE VÀ ABE PRE WORKOUT The Curse The Curse là sản phẩm có khả năng kích thích sức mạnh tâm trí và thể lực, giúp bạn tập mạnh, tập hăng hơn, chinh phục được các mục tiêu tập luyện cao hơn. Pre-workour này được sản xuất bởi thương hiệu trẻ JNX Sports. Tuy chưa có nhiều năm kinh nghiệm trong sản xuất và phân phối dinh dưỡng thể thao nhưng JNX Sports vẫn được thị trường đón nhận rộng rãi vì sản phẩm có chất lượng tốt và giá thành ổn định, phù hợp với nhiều người. Công thức trong The Curse là nhóm công thức tiêu chuẩn, bao gồm 3 nhánh chính. Đó là nhánh tăng sức mạnh, tăng tập trung và tăng sức bền. Liều lượng các hoạt chất được cân đối vừa phải để hạn chế tác dụng phụ nhiều nhất có thể. Sản phẩm có hũ 50 servings dùng rất tiết kiệm. ABE Pre-workout ABE chắc chắn là một trong những thực phẩm tăng sức mạnh phổ biến nhất. ABE là viết tắt của “All Black Everything”. Sản phẩm bao gồm những đơn chất kích thích độc lập lên hệ thần kinh, khả năng bơm máu và những hoạt chất giảm đau nhức cơ bắp. Từ đó sản ABE giúp người dùng tăng sức bền, duy trì sự dẻo dai và năng lượng cốt lõi để tập luyện sung mãn nhất. ABE Pre-workout đến từ Applied Nutrition. Hãng được ưa chuộng bởi nhiều vận động viên thể hình nổi danh toàn thế giới. Sản phẩm của Applied Nutrition luôn được đánh giá cao vì hiệu quả tập trung và hương vị nổi bật. ABE có hai loại phổ biến là dạng hũ 30 servings và dạng gói nhỏ 1 serving rất tiện lợi. Trên đây là những thông tin cơ bản về hai loại tăng sức mạnh này. Giờ hãy cùng Gymstore đi sâu vào so sánh The Curse và ABE nhé! SO SÁNH ĐÁNH GIÁ THE CURSE VÀ ABE PRE WORKOUT So sánh đánh giá The Curse và ABE về thành phần The Curse có bảng thành phần như sau: • 155 mg Caffein: Kích thích tế bào và các thụ cảm thần kinh, làm tăng sức tỉnh táo và khả năng tập trung lên tối đa. Giảm căng thẳng mệt mỏi. • Hỗn hợp 3 gram các đơn chất: 1) Creatine: Tăng sức mạnh cơ bắp, giúp cơ nhận được nguồn năng lượng lớn hơn để đáp ứng các bài tập nặng, các mức tạ cao. 2) Beta Alanine: Làm tăng nồng độ carnosine, chống lại các cơn đau nhức cơ trong quá trình tập. Từ đó làm tăng sức bền, sức chịu đựng của cơ thể. 3) L – Arginine: Yếu tố thúc đẩy sự giãn nở mạch máu và tổng hợp nên nitric oxide. Điều này giúp máu lưu thông toàn thân nhanh chóng hơn. Máu được bơm đến các chi, đến não và cơ bắp hiệu quả, làm tăng hiệu suất luyện tập. 4) Taurine: Là axit amin thúc đẩy đốt mỡ thừa nhanh chóng thông qua cơ chế xúc tác các phản ứng chuyển hóa. Ngoài ra chất này còn làm tăng độ nhạy của insulin, giúp hormone này tiết ra đều đặn hơn, kiểm soát lượng đường trong máu. 5) Tyrosine: Tyrosine kích thích sự trao đổi chất, nâng cao sức chịu đựng, giúp cơ thể đáp ứng được cả những bài tập có cường độ mạnh mẽ nhất. • 200mg hỗn hợp chất điện giải: Bao gồm các chất điện giải quan trọng như natri, kali, magie. Các chất điện giải này có khả năng cân bằng pH trong cơ thể, giảm mất nước nhanh chóng và giảm mệt mỏi, tăng cường bù khoáng cho cơ thể, đẩy mạnh trao đổi chất. Về phần ABE pre-workout, sản phẩm này có các thành phần gần tương tự với The Curse. Công thức chỉ khác về một số thành phần và liều lượng. Cụ thể: • 200mg Caffein • 3.25 gram Tri – Creatine • 2 gram Beta-Alanine • 100mg Teacrine: Thúc đẩy trao đổi chất nhanh hơn, tăng cường sự tỉnh táo, giảm triệu chứng mệt mỏi và buồn ngủ. Tuy có tác dụng khá giống caffein nhưng Teacrine lại không gây mất ngủ hoặc mệt mỏi như khi bạn bị quá liều caffein. Từ hai bảng thành phần trên có thể rút ra một số kết luận sau khi so sánh đánh giá The Curse và ABE: ABE pre-workout có thành phần đậm đặc hơn The Cuise. Sản phẩm này có công thức tập trung, hàm lượng các hoạt chất chủ chốt lại nhiều hơn nên hiệu quả của nó cũng cao hơn. Vì thế nên ABE mới có bổ sung thêm Teacrine nhằm hạn chế tác động của caffein trong trường hợp cơ thể bạn không thể thích ứng sự hoạt động mạnh mẽ của các đơn chất này. Thành phần của The Curse đa dạng và phối hợp với nhau ăn ý. Mỗi thành phần không hoạt động độc lập mà hỗ trợ cho nhau để tạo nên hiêu quả tổng thể. Tuy nhiên công thức pre-workout này chưa thể mạnh mẽ bằng ABE do hàm lượng hoạt chất chính không cao bằng. Sự bổ sung thêm các chất điện giải giúp The Curse mang lại tác động đa dạng hơn so với ABE. Nhìn chung sản phẩm nào cũng có điểm mạnh riêng. Bạn nên dựa vào cơ địa phản ứng với caffein để chọn loại sản phẩm phù hợp. nếu mới sử dụng và có cơ địa nhạy cảm caffein thì bạn nên thử trước với The Curse. Sau đó khi muốn tăng cường hiệu quả thì có thể chuyển sang dùng ABE pre-workout. So sánh đánh giá The Curse và ABE về mùi vị ABE 3 mùi vị: Energy (mùi bò húc), candy ice blast, bubblegum crush trong đó ABE vị bò húc khá được ưa chuộng. The Curse 8 mùi vị: Orange mango, lemon rush, tropical storm, pina colada, green apple, watermelon, blue raspberry ice, peach rings. KẾT LUẬN SO SÁNH ABE VÀ THE CURSE NÊN CHỌN LOẠI NÀO Vì ABE có nhiều caffein hơn nên tác dụng phụ như mất ngủ, mệt mỏi hay bồn chồn lo lắng cũng xuất hiện nhiều hơn The Curse. Tuy nhiên đây chỉ là tình trạng xảy ra khi bạn dùng quá liều, dùng không đúng cách. Nếu mỗi lần bạn chỉ dùng 1 serving và cách lúc ngủ khoảng 5 – 6 tiếng thì hiệu ứng caffein sẽ kịp thời tan hết, không gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Hơn nữa, như đã đề cập ở trên, bạn có thể chọn loại nhẹ hơn là The Curse nếu cơ địa mẫn cảm với caffein. Hy vọng bạn đã có thông tin hữu ích sau khi đọc xong bài viết so sánh đánh giá The Curse và ABE này.
Hydro BCAA và Xtend BCAA là hai loại BCAA khá nổi bật trên thị trường hiện nay. Cùng Gymstore đặt lên bàn cân so sánh đánh giá Hydro BCAA và Xtend BCAA xem loại nào tốt hơn nhé! TỔNG QUAN SO SÁNH ĐÁNH GIÁ HYDRO BCAA VÀ XTEND BCAA Trước khi đi vào chi tiết đánh giá so sánh Hydro BCAA và BCAA Xtend, hãy cùng Gymstore điểm qua những thông tin cơ bản về hai dòng BCAA đình đám này: Về nguồn gốc xuất xứ Hydro BCAA sản xuất bởi Prosupps tại Mỹ. Hãng đã có nhiều mặt hàng được phổ biến rộng rãi trên toàn cầu. Hydro BCAA chính là “phát súng tiên phong” của Prosupps trong lĩnh vực nghiên cứu và sản xuất BCAA. Nhờ chất lượng tốt mà sản phẩm được sử dụng bởi nhiều huán luyện viên và vận động viên nổi tiếng. Xtend BCAA ra đời bởi thương hiệu Scivation cũng rất nổi tiếng tại Mỹ. Cũng là hãng sản xuất thực phẩm thể hình nhưng Scivation lại đẩy mạnh tập trung nghiên cứu mảng BCAA và biến nó thành thế mạnh thị trường của mình. Vì thế BCAA của Scivation có chất lượng rất cao, có thể phục vụ đối tượng vận động viên chuyên nghiệp trong khi luyện tập cũng như trong các giải đấu. Đặc điểm nổi bật của BCAA Prosupps và BCAA Xtend Hydro BCAA là sự kết hợp của 2 nguồn amino acid chất lượng cao là EAA và BCAA. Sản phẩm cung cấp 7g BCAA và bổ sung thêm 3g EAA hỗ trợ phục hồi cơ bắp vượt trội hơn. Ngoài hương vị trái cây tự nhiên hết sức hấp dẫn, Xtend BCAA thường xuyên nằm trong danh sách BCAA bán chạy nhất trên thị trường hiện nay bởi cũng sở hữu hàm lượng cao BCAA - 7g BCAA trên mỗi lần dùng. SO SÁNH ĐÁNH GIÁ XTEND BCAA VÀ HYDRO BCAA Sau đây Gymstore xin được so sánh đánh giá Hydro BCAA và Xtend BCAA trên các phương diện sau: So sánh đánh giá Xtend BCAA và Hydro BCAA về thành phần Xtend BCAA Hydro BCAA Hàm lượng BCAA 7g BCAA tỷ lệ 2:1:1 7g BCAA tỷ lệ 2:1:1 Hàm lượng chất khác • 1g Citrulline • 2.5g Glutamine • Vitamin B6 • 3g EAA • Calcium, Magnesium Chất điện giải 1140mg Electrolytes (Sodium Citrate, Potassium Chloride, Sodium Chloride) 150mg (Sodium Citrate, Potassium Chloride) 1) So sánh về hàm lượng amino acid Bất kể là so sánh loại BCAA nào thì cũng đều phải xem xét đến hàm lượng 3 loại axit amin chuỗi nhánh trước tiên. Đó là Leucine, Isoleucine và Valine. Chúng có công dụng hỗ trợ sự phát triển và phục hồi mạnh mẽ của cơ bắp, đồng thời hỗ trợ bơm máu và giảm đường huyết. Các công thức BCAA đều được xây dựng xung quanh phần lõi là 3 loại axit amin này. Trùng hợp là cả Hydro BCAA lẫn Xtend BCAA đều được bổ sung 7 gram BCAA với tỉ lệ thành phần 2:1:1 (tương ứng Leucine : Isoleucine : Valine) tương đương nhau. Điều này khiến khả năng bảo vệ cơ và chống dị hóa của hai sản phẩm này tương đương nhau. Hydro BCAA có thêm 3g EAA. Đây là nhóm amino acid thiết yếu hỗ trợ toàn diện các phản ứng có thể xảy ra khi cơ thể đang vận động cường độ cao. Từ đó tăng tổng hợp mô cơ đến kích thích hấp thụ glucose, điều hòa insulin cũng như hỗ trợ chức năng thần kinh tốt hơn. 2) So sánh về hàm lượng các chất khác Khi so sánh Hydro BCAA và Xtend BCAA về hàm lượng các thành phần khác, ta có thể thấy Xtend BCAA nhỉnh hơn khi: ✓ Bổ sung 1g Citrulline hỗ trợ bơm máu tốt hơn đến các mô cơ. ✓ Cung cấp hàm lượng cao chất điện giải, bù nước bù khoáng tốt hơn. ✓ Có thành phần 2.5g Glutamine thúc đẩy cơ bắp phục hồi nhanh hơn sau khi tập nặng So sánh đánh giá BCAA Xtend và Hydro BCAA về hương vị • Hydro BCAA: Phổ biến nhất hai vị pink lemonade và texas tea. Cả hai đều thơm nhẹ và khi uống vào dễ chịu, không có vị đắng hay cảm giác kháng sinh như nhiểu loại BCAA khác. • Xtend BCAA: Có rất nhiều vị khác nhau, từ xoài, nho, táo xanh cho đến các vị hỗn hợp. Xtend BCAA uống khá giống nước ép trái cây tươi nên rất được ưa chuộng. Đánh giá so sánh Xtend BCAA và Hydro BCAA về giá thành Bạn có thể tham khảo mức giá để so sánh Hydro BCAA và Xtend BCAA tại Gymstore như sau: • Hydro BCAA 90 lần dùng có giá 1.400.000 VNĐ • Xtend BCAA 90 lần dùng có giá 1.390.000 VNĐ Như vậy có thể thấy 2 dòng BCAA này không có nhiều sự chênh lệch về giá và đều thuộc phân khúc giá tốt so với chất lượng. KẾT LUẬN SO SÁNH HYDRO BCAA VÀ XTEND BCAA LOẠI NÀO TỐT HƠN Qua bài viết trên, Gymstore có thể đánh giá Hydro BCAA và Xtend BCAA đều là 2 dòng BCAA chất lượng xứng tầm với giá cả. Hy vọng bài viết này đã giải đáp cho bạn phần nào khi so sánh đánh giá Hydro BCAA và Xtend BCAA.
Marine Collagen Codeage và Multi Collagen Codeage là 2 dòng collagen thủy phân cao cấp rất được ưa chuộng của nhà Codeage. Cùng Gymstore so sánh đánh giá Marine Collagen Codeage và Multi Collagen Codeage từ A đến Z dưới đây nhé! TỔNG QUAN VỀ MARINE COLLAGEN CODEAGE VÀ MULTI COLLAGEN CODEAGE Trước khi tìm hiểu thông tin về Marine Collagen Codeage và Multi Collagen Codeage cùng làm rõ collagen thủy phân là gì nhé! Collagen thủy phân là gì? Collagen là loại protein quan trọng góp phần xây dựng các khối da, xương, cơ, gân và dây chằng trong cơ thể. Chúng cũng là chất bổ sung rất được yêu thích, đặc biệt là với chị em phụ nữ vì những tác dụng tuyệt vời của collagen đến da, tóc, móng và sức khỏe tổng thể. Theo các nghiên cứu collagen trong thực phẩm hàng ngày có hàm lượng rất nhỏ. Chúng lại có kích thước lớn hơn rất nhiều so với collagen trong cơ thể nên rất khó hấp thu. Chính vì vậy mà collagen thủy phân đã ra đời. Collagen thủy phân là dòng collagen ứng dụng công nghệ hiện đại để chiết tách collagen từ da động vật thành collagen peptit. Chúng rất tinh khiết, chứa hàm lượng dinh dưỡng cao đặc biệt là chỉ nhỏ bằng 1/60 collagen thông thường. Hơn nữa, cấu trúc có sự tương đồng cao với da người nên khả năng hấp thu cao hơn collagen bình thường đến 7 lần. Thông tin cơ bản về Marine Collagen Codeage Và Multi Collagen Codeage Marine Collagen Codeage và Multi Collagen Codeage là 2 dòng bột collagen thủy phân cao cấp đến từ thương hiệu Codeage. Đây là thương hiệu nổi tiếng với các dòng sản phẩm bổ sung dinh dưỡng và vitamin có trụ sở tại Mỹ. Codeage mang đến những dòng sản phẩm đa dạng với nguồn nguyên liệu chất lượng cao. Chúng được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại đạt chuẩn cGMP và đã đăng ký với FDA Hoa Kỳ. Vì vậy đảm bảo an toàn và được đón nhận bởi đông đảo người tiêu dùng trên toàn thế giới. Marine Collagen Codeage và Multi Collagen Codeage là 2 dòng Collagen thủy phân rất được ưa chuộng của Codeage. Chúng đều cung cấp 9g collagen thủy phân dễ hấp thụ với độ tinh khiết cao cùng các 18 axit amin trong mỗi serving để chăm sóc sức khỏe. Vậy nên dùng loại nào? Cùng đi đánh giá so sánh Marine Collagen Codeage và Multi Collagen Codeage thật chi tiết dưới đây nhé! SO SÁNH MARINE COLLAGEN CODEAGE VÀ MULTI COLLAGEN CODEAGE Đều là collagen thủy phân tinh khiết với hàm lượng cao, nên thật khó để người tiêu dùng lựa chọn nên dùng loại nào giữa Marine Collagen Codeage và Multi Collagen Codeage? Vì vậy cùng đi đánh giá so sánh Marine Collagen Codeage và Multi Collagen Codeage thật chi tiết dưới đây nhé! Đánh giá so sánh Marine Collagen Codeage Và Multi Collagen Codeage về thành phần So sánh Marine Collagen Codeage và Multi Collagen Codeage về thành phần collagen Qua bảng thành phần có thể thấy cả Marine Collagen Codeage và Multi Collagen Codeage đều cung cấp 9000 mg collagen thủy phân tinh khiết dễ hấp thụ. Tuy nhiên điểm đáng lưu ý là nếu Marine Collagen Codeage chỉ cung cấp 2 loại collagen là type I và III thì Multi Collagen Codeage cung cấp đến 5 loại collagen gồm đầy đủ type I, II, III, V và X. Vì thế mà Multi Collagen Codeage sẽ đa nhiệm hơn còn Marine Collagen Codeage sẽ chuyên biệt hơn. So sánh Marine Collagen Codeage và Multi Collagen Codeage về thành phần axit amin Về các axit amin thì Marine Collagen Codeage và Multi Collagen Codeage đều có hàm lượng khá cao và chênh lệch không quá lớn. Trong đó, Glycine - loại axit amin chính hình thành collagen và thúc đẩy sản xuất chất chống oxy hóa Glutathione của Multi Collagen Codeage là 2100 mg, nhỉnh hơn Marine Collagen Codeage 1962 mg. Đánh giá so sánh Marine Collagen Codeage Và Multi Collagen Codeage về nguồn nguyên liệu Về nguồn nguyên liệu cả Marine Collagen Codeage và Multi Collagen Codeage đều là collagen thủy phân có độ tinh khiết cao. Chúng đảm bảo: ✓ Thành phần GMO ✓ Carbs, gluten, sữa ✓ Không chứa chất bảo quản, chất độn, màu sắc, hương vị nhân tạo và chất tạo ngọt ✓ Các chỉ số về kim loại nặng có trong sản phẩm đều đạt dưới ngưỡng tiêu chuẩn (theo báo cáo của Eurofins Scientific Inc.) Tuy nhiên so sánh kỹ hơn sẽ có sự khác biệt rõ rệt. Nguồn collagen trong Marine Collagen Codeage được chiết xuất hoàn toàn từ cá trắng nước lạnh tự nhiên tại Bắc Mỹ. Các phân tử collagen có kích thước siêu nhỏ và trọng lượng dưới 2k DA dễ hấp thu hơn. Còn nguồn collagen trong Multi Collagen Codeage đa dạng hơn. Sản phẩm sử dụng 5 nguồn collagen chất lượng là collagen bò thủy phân, nước hầm xương gà hữu cơ, nước hầm xương bò hữu cơ, collagen thủy phân từ cá nước lạnh tự nhiên Bắc Mỹ và collagen màng vỏ trứng. Collagen trong Multi Collagen Codeage có trọng lượng dưới 3k DA. Nhìn chung, nguồn nguyên liệu của Marine Collagen Codeage nổi bật hơn về khả năng hấp thụ còn Multi Collagen Codeage lại đa dạng nguồn collagen hơn. Tùy theo mục đích sử dụng mà bạn có thể cân nhắc sản phẩm phù hợp. Đánh giá Marine Collagen Codeage Và Multi Collagen Codeage về khả năng hấp thụ Xét về khả năng hấp thụ thì cả 2 sản phẩm đều là dòng collagen thủy phân với kích thước phân tử siêu nhỏ 700 micro nên khả năng hấp thụ gần như ngang nhau. Thế nhưng, collagen trong Marine Collagen Codeage có trọng lượng nhỏ hơn, dưới 2k DA. Bên cạnh đó, nguồn gốc hoàn toàn từ cá nước lạnh tự nhiên Bắc Mỹ nên sinh khả dụng (mức độ và tốc độ hấp thụ) cao hơn Multi Collagen Codeage có cả nguồn gốc từ bò và gà. So sánh Marine Collagen Codeage Và Multi Collagen Codeage về công dụng Công dụng của các của collagen sẽ phục thuộc vào việc sản phẩm đó có chứa collagen những type nào. Vì vậy với bảng thành phần 5 loại collagen Multi Collagen Codeage sẽ đa dụng hơn. Cụ thể: • Tăng độ đàn hồi da • Nuôi dưỡng móng và tóc • Giảm đau khớp • Ngăn ngừa mất xương • Tăng cường sức khỏe tim mạch • Gia tăng sức khỏe đường ruột • Cải thiện sức khỏe não bộ Trong khi đó, Marine Collagen Codeage chỉ chứa 2 type collagen là I và III nên công dụng sản phẩm chuyên biệt hơn về da, tóc, móng. Cụ thể: • Giảm nếp nhăn, đẩy lùi các dấu hiệu lão hóa • Kích thích tóc mọc khỏe mạnh • Nuôi dưỡng móng cứng cáp • Giúp da săn chắc, mịn màng hơn So sánh đánh giá Marine Collagen Codeage Và Multi Collagen Codeage về giá thành Hiện tại giá của Marine Collagen Codeage và Multi Collagen Codeage tại Gymstore như sau: • Marine Collagen Codeage có giá 1.890.000 VNĐ lọ 450g (50 servings) • Multi Collagen Codeage có giá 1.690.000 VNĐ lọ 567g (63 servings) Nếu tính theo đơn vị giá trên 1 serving thì Marine Collagen Codeage có giá 37,8k còn Multi Collagen Codeage có giá 26,8k. Như vậy về mặt giá thành thì Multi Collagen Codeage đang có giá tốt hơn. Cả 2 sản phẩm đều là dòng collagen thủy phân cao cấp dễ hấp thu nhưng tác dụng của Multi Collagen Codeage sẽ đa dạng hơn còn Marine Collagen Codeage sẽ chuyên biệt về da, tóc, móng. Thế nên tùy vào nhu cầu và mục đích sử dụng mà người tiêu dùng nên cân nhắc lựa chọn. KẾT LUẬN SO SÁNH MARINE COLLAGEN CODEAGE VÀ MULTI COLLAGEN CODEAGE Trên đây Gymstore đã so sánh Marine Collagen Codeage và Multi Collagen Codeage chi tiết từ A đến Z. Hi vọng với nội dung của bài viết, bạn đã tìm được cho mình sản phẩm phù hợp.
Tinh chất hàu Oyster Plus và Oyster Plus Zinc là 2 sản phẩm về hàu cực kỳ được ưa chuộng của thương hiệu Goodhealth. Tuy nhiên có đến 90% người tiêu dùng vẫn bị nhầm lẫn giữa 2 sản phẩm khi mua hàng. Vậy hãy cùng Gymstore đi so sánh, phân biệt tinh chất hàu Oyster Plus và Oyster Plus Zinc trong bài viết dưới đây nhé! TINH CHẤT HÀU LÀ GÌ? Hàu biển là loại động vật thân mềm 2 mảnh sống ở các vùng vịnh và đại dương. Chúng nổi tiếng là thực phẩm giàu dinh dưỡng với hàm lượng cao các vi chất kẽm, selen, vitamin B12 và vitamin D. Ăn hàu không chỉ tốt cho sức khỏe mà còn tăng cường khả năng sinh lý. Tinh chất hàu là sản phẩm được chiết xuất từ hàu tươi sống. Sau khi đánh bắt, hàu được trải qua quá trình khử chất để loại bỏ khi khuẩn tạp chất và các kim loại nặng. Cuối cùng chúng được sấy khô và nghiền thành bột để sử dụng. THÔNG TIN CHUNG VỀ TINH CHẤT HÀU OYSTER PLUS VÀ OYSTER PLUS ZINC Oyster Plus và Oyster Plus Zinc đều là dòng thực phẩm chức năng chiết xuất từ hàu giúp cải thiện sức khỏe sinh lý của thương hiệu Goodhealth. Đây là thương hiệu hàng đầu về các sản phẩm bảo vệ sức khỏe của New Zealand với hơn 35 năm hình thành và phát triển. Các sản phẩm của Goodhealth đều được kiểm soát chất lượng khắt khe trước khi tung ra thị trường. Chúng được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại đạt chứng nhận GMP. Sau đó vượt qua quy trình kiểm định bởi Cục Quản lý dược phẩm Medsafe New Zealand và Cục Quản lý dược phẩm Úc trước khi đến tay người tiêu dùng. Cả tinh chất hàu Oyster Plus và Oyster Plus Zinc đều cung cấp các dưỡng chất tinh túy chiết xuất từ hàu biển được đánh bắt tại vùng biển New Zealand trong lành. Chúng được xử lý kỹ càng để loại bỏ tạp chất, kim loại nặng và thủy ngân mà vẫn giữ được nguyên vẹn nguồn dinh dưỡng. PHÂN BIỆT TINH CHẤT HÀU OYSTER PLUS VÀ OYSTER PLUS ZINC Dù là 2 sản phẩm khác nhau nhưng vì có nhiều điểm chung trong thiết kế và công dụng mà khá nhiều người vẫn lầm tưởng Oyster Plus và Oyster Plus Zinc là một. Dưới đây hãy cùng so sánh chi tiết để phân biệt Oyster Plus và Oyster Plus Zinc nhé! So sánh tinh chất hàu Oyster Plus và Oyster Plus Zinc về thành phần Oyster Plus Oyster Plus Zinc Chiết xuất hàu 350mg bột thịt hàu 108mg chiết xuất vỏ hàu Các thành phần bổ sung • 8.8mg kẽm oxide • 19 vitamin & khoáng chất • 18 axit amin • 253.5mg Canxi Carbonate • 23.6mg Kẽm Citrate Đóng gói Hộp 60 viên Hộp 60 viên Serving size 1-2 viên 1-2 viên Qua bảng thành phần, có thể thấy ngay sự khác biệt giữa tinh chất hàu Oyster Plus và Oyster Plus Zinc. Trong khi, tinh chất hàu của Oyster Plus chiết xuất từ thịt hàu thì Oyster Plus Zinc lại được chiết xuất từ vỏ hàu. Điều này dẫn đến hàm lượng dinh dưỡng của 2 sản phẩm sẽ có sự khác biệt. Oyster Plus sẽ có đa dạng các chất dinh dưỡng, còn Oyster Plus Zinc sẽ giàu canxi. Bên cạnh đó, các thành phần bổ sung trong 2 sản phẩm cũng khác nhau. Oyster Plus bổ sung đa dạng các vitamin khoáng chất và axit amin, còn Oyster Plus Zinc bổ sung 2 vi chất là canxi và kẽm. So sánh đánh giá Oyster Plus và Oyster Plus Zinc về nguồn nguyên liệu Về nguyên liệu thì cả tinh chất hàu Oyster Plus và Oyster Plus Zinc đều chiết xuất 100% từ hàu biển New Zealand. Đây là những con hàu sống tại vùng biển sạch nhất thế giới. Vì vậy hàm lượng kẽm trong thịt của chúng cao gấp 4 lần hàu biển Việt Nam. Sau khi đánh bắt, hàu được trải qua quá trình khử chất nghiêm ngặt để làm sạch toàn bộ tạp chất, thủy ngân và các kim loại nặng - vấn đề phổ biến của hàu biển tươi. Vì vậy đảm bảo không gây ảnh hưởng cho sức khỏe người dùng. Ngoài ra, tinh chất hàu ở cả 2 sản phẩm vẫn giữ nguyên được hàm lượng dưỡng chất vốn có trong hàu. Phân biệt tinh chất hàu Oyster Plus và Oyster Plus Zinc về công dụng Vì bảng thành phần khác nhau nên chắc chắn công dụng của Oyster Plus và Oyster Plus Zinc sẽ có nhiều khác biệt. Oyster Plus chiết xuất từ thịt hàu và bổ sung đa dạng vitamin, khoáng chất nên công dụng nghiêng về cải thiện chức năng sinh lý và tăng cường sức khỏe tổng thể. Cụ thể: • Tăng mức testosterone, cải thiện sinh lý • Nâng cao chất lượng tinh trùng • Cải thiện sức khỏe sinh sản • Tăng sức đề kháng • Bảo vệ tim mạch • Tốt cho mắt, da, tóc, móng Còn Oyster Plus Zinc chiết xuất từ vỏ hàu và bổ sung Canxi, Kẽm nên sẽ tốt cho sức khỏe xương khớp và sinh lý. Cụ thể: • Tăng cường sức khỏe xương và răng • Tăng sức đề kháng • Nâng cao mức testosterone và chất lượng tinh trùng • Cải thiện sức khỏe nam giới So sánh tinh chất hàu Oyster Plus và Oyster Plus Zinc về bao bì Bao bì của 2 sản phẩm Oyster Plus và Oyster Plus Zinc có nhiều sự tương đồng, song nếu quan sát kỹ người tiêu dùng vẫn có thể phân biệt được 2 sản phẩm này. Đầu tiên, tuy cùng có dạng hình trụ tròn đường kính 5cm nhưng chiều cao của 2 sản phẩm khác nhau. Oyster Plus cao 9cm còn Oyster Plus Zinc cao 12cm, vậy lọ Oyster Plus Zinc sẽ cao hơn. Tiếp theo, về tên sản phẩm, tên đầy đủ Oyster Plus là Goodhealth Oyster Plus, đi kèm là slogan Naturally New Zealand. Còn Oyster Plus Zinc là Goodhealth Oyster Plus Zinc với slogan là Powered by Nature. So sánh phân biệt tinh chất hàu Oyster Plus và Oyster Plus Zinc về viên nang Viên nang Oyster Plus và Oyster Plus Zinc đều có vỏ được làm từ gelatin nhưng màu sắc và mùi vị sẽ khác nhau. Phần vỏ của Oyster Plus trong suốt và có mùi hàu thoang thoảng, hơi tanh. Phần bột bên trong màu xám vàng, có mùi hàu biển đặc trưng, khi nếm sẽ thấy vị mặn nhẹ nơi đầu lưỡi. Trong khi đó, Oyster Plus Zinc có phần vỏ màu trắng đục, không mùi. Phần bột bên trong sản phẩm khi đổ ra có màu trắng xám, nếm thử thấy không mùi, không vị và hơi lợn cợn như nhai vỏ hải sản. So sánh tinh chất hàu Oyster Plus và Oyster Plus Zinc về giá thành Hiện tại giá của Oyster Plus và Oyster Plus Zinc tại Gymstore như sau: • Oyster Plus có giá 400.000 VNĐ lọ 60 viên • Oyster Plus Zinc có giá 450.000 VNĐ lọ 60 viên Nếu tính ra đơn vị giá trên 1 viên thì Oyster Plus sẽ là 6,6k/1 viên còn Oyster Plus Zinc là 7,5k/1 viên, không quá chênh lệch. Như vậy, về giá thành thì Oyster Plus đang có giá tốt hơn. Cả 2 đều có tác dụng về sinh lý nhưng Oyster Plus sẽ thêm cả lợi ích sức khỏe tổng thể còn Oyster Plus Zinc thêm lợi ích xương khớp. Tùy vào nhu cầu và mục đích sử dụng mà người tiêu dùng có thể cân nhắc để lựa chọn phù hợp. KẾT LUẬN SO SÁNH ĐÁNH GIÁ OYSTER PLUS VÀ OYSTER PLUS ZINC Trên đây là toàn bộ chia sẻ của Gymstore về phân biệt tinh chất hàu Oyster Plus và Oyster Plus Zinc. Hi vọng qua bài viết bạn sẽ có sự lựa chọn hợp lý giữa 2 sản phẩm.
Mutant Caffeine và Ostrovit Caffeine đều là viên uống tăng tập trung và tỉnh táo, giảm mệt mỏi nhờ cung cấp hàm lượng cao cafein nguyên chất. Hãy cùng Gymstore so sánh cụ thể Mutant Caffeine và Ostrovit Caffeine nhé! THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ MUTANT CAFFEINE VÀ OSTROVIT CAFFEINE Mutant Caffeine và Ostrovit Caffeine đều là dòng sản phẩm hỗ trợ cải thiện khả năng tập trung, tỉnh táo và kích thích sản sinh năng lượng, sức mạnh. Từ đó gia tăng hiệu suất tập luyện và giúp não bộ hưng phấn và tập trung hơn để hoàn thành công việc. Mutant Caffeine và Ostrovit Caffeine đặc biệt phù hợp với những người đam mê vận động, tập luyện thể hình hay đơn giản cần gia tăng khả năng tập trung và sự tỉnh táo. Trước khi đi vào chi tiết so sánh đánh giá Mutant Caffeine và Ostrovit Caffeine, hãy cùng điểm lại sơ qua một số nét chính về hai sản phẩm viên uống cafein này nhé! Về nguồn gốc xuất xứ của Mutant Caffeine và Ostrovit Caffeine Mutant Caffeine được sản xuất bởi MUTANT - cái tên đã quá quen thuộc với gymers Việt Nam qua các sản phẩm như ISO Surge, Geaar,... Đây là hãng Thực phẩm bổ sung hàng đầu tại Canada với tiêu chí đặt chất lượng lên hàng đầu. Từ nguồn nguyên liệu đầu vào cho đến sự kiểm định kỹ lưỡng về thành phẩm cũng như tác dụng trên cơ thể, MUTANT đủ tự tin để khẳng định rằng là người thấu hiểu nhu cầu của khách hàng. Không hề kém cạnh, Ostrovit Caffeine là một thành viên trong gia đình Ostrovit đến từ Ba Lan. Ostrovit là hãng thực phẩm bổ sung nổi tiếng tại Ba Lan và được tin dùng trên trên 40 quốc gia toàn thế giới, trong đó có Việt Nam. Về thành phần dinh dưỡng Mutant Caffeine Ostrovit Caffeine Hàm lượng caffeine 200 mg Caffeine Anhydrous 200 mg Caffeine Đóng gói 240 viên 200 viên SO SÁNH ĐÁNH GIÁ MUTANT CAFFEINE VÀ OSTROVIT CAFFEINE Phần này Gymstore sẽ đi vào chi tiết so sánh đánh giá Mutant Caffeine và Ostrovit Caffeine, loại nào tốt hơn. So sánh đánh giá về hàm lượng & chất lượng caffeine Về tổng thể thì Mutant Caffeine và Ostrovit Caffeine đều có hàm lượng caffeine tương đương nhau, cung cấp 200mg Cafein trong một lần dùng. Tuy nhiên điểm đáng lưu ý ở đây là nguồn gốc hay chất lượng caffeine. Mutant Caffeine sử dụng Caffeine Anhydrous nguyên chất, hay còn gọi là Caffeine Khan, tức là không sử dụng nước để chiết xuất, đảm bảo giữ nguyên 100% độ đậm đặc của sản phẩm. Sau khi thu hoạch, caffeine được chiết xuất và khử nước, tạo ra caffeine khan hay caffeine anhydrous, từ đó cho ra loại cafein đậm đặc và có hiệu quả rõ rệt nhất. Còn Ostrovit Caffeine sử dụng Caffeine nguyên chất thường, từ đó có thể thấy thành phần Caffeine của Mutant tối ưu hơn so với Ostrovit. So sánh đánh giá về giá thành: Mutant Caffeine và Ostrovit Caffeine giá bao nhiêu? Hiện tại, giá của Mutant Caffeine và Ostrovit Caffeine tại Gymstore như sau: • Mutant Caffeine hũ 240 viên có giá 320.000 VNĐ • Ostrovit Caffeine hũ 200 viên có giá 250.000 VNĐ Nếu tính ra đơn vị giá trên 1 viên thì sẽ là: Mutant Caffeine có giá 1.3k/ viên, Ostrovit Caffeine có giá 1.25k/ viên, mức giá không chênh lệch nhiều. Tuy nhiên, tổng quan thì có thể đánh giá Ostrovit Caffeine tốt hơn về giá bán. Cả hai sản phẩm đều có hàm lượng tương đương, tùy theo nhu cầu và mục đích sử dụng mà bạn có thể đưa ra lựa chọn. KẾT LUẬN SO SÁNH ĐÁNH GIÁ MUTANT CAFFEINE VÀ OSTROVIT CAFFEINE Trên đây là những chia sẻ cũng như so sánh đánh giá Ostrovit Caffeine và Mutant Caffeine, hai sản phẩm phổ biến với tác dụng hỗ trợ kích thích năng lượng và sức mạnh để tăng hiệu suất tập luyện. Hy vọng bạn đã có cho mình sự lựa chọn hợp lý!
Trong Top Whey Protein cao cấp hiện nay có sự xuất hiện của ISO Pro - siêu phẩm Whey Protein Hydrolyzed mới xuất hiện nhưng đã làm mưa làm gió trên thị trường. Để dễ hình dung về chất lượng thì hãy cùng Gymstore so sánh ISO 100 và ISO Pro qua bài viết này nhé! THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ WHEY ISO PRO VÀ ISO 100 ISO Pro là sản phẩm sữa Whey Protein hỗ trợ tăng cơ giảm mỡ có chất lượng cao nhất của VitaXtrong - Thương hiệu Thực phẩm bổ sung đến từ Mỹ. Tuy mới xuất hiện trên thị trường Việt Nam nhưng ISO Pro đã làm mưa làm gió với công thức 100% Whey Protein Hydrolyzed và hầu như không có tạp chất. ✓ 100% Whey Protein Hydrolyzed hấp thu siêu nhanh ✓ 27G Protein trên mỗi lần dùng ✓ Không Lactose & Gluten gây dị ứng ✓ Không Amino và Chất độn rẻ tiền ✓ Làm ngọt tự nhiên từ Cỏ Stevia Điểm đặc biệt hơn nữa của ISO Pro nhà VitaXtrong là nguồn protein cực kỳ tinh khiết, được tinh lọc trên dây chuyền và công nghệ hiện đại và tân tiến bậc nhất với thành phần không chứa Đường, Carbs, Lactose và Chất béo dư thừa. Còn về Whey ISO 100 thì không phải nói nhiều nữa, đây là dòng Whey Hydrolyzed xuất xứ Mỹ đã quá quen thuộc với những ai đam mê tập gym nói chung. được áp dụng công nghệ lọc lạnh tân tiến Cross Flow Microfiltration (CFM) để cho ra thành phẩm là nguồn protein tinh khiết gần như không còn tạp chất mà vẫn giữ giá trị sinh học cao. SO SÁNH ISO 100 VÀ ISO PRO: LOẠI WHEY NÀO TỐT HƠN? Để có thể đưa ra kết luận Whey ISO Pro và ISO 100 loại nào tốt hơn, Gymstore xin được so sánh ISO 100 và ISO Pro trên các khía cạnh cụ thể sau: So sánh ISO 100 và ISO Pro: Về thương hiệu ISO 100 và ISO Pro đều có xuất xứ Mỹ và được tinh lọc trên dây chuyền và công nghệ tân tiến bậc nhất. Cụ thể, ISO 100 là một thành viên trong gia đình Dymatize - cái tên đã quá quen thuộc với những siêu phẩm đình đám như Super Mass, Athlete’s BCAA,... ISO Pro được nghiên cứu và sản xuất bởi VitaXtrong - thương hiệu Thực phẩm bổ sung tuy mới nhưng đã gây ấn tượng bởi các sản phẩm cực kỳ chất lượng với độ tinh khiết cao. Điểm quan trọng là các sản phẩm của VitaXtrong đảm bảo nguồn nguyên liệu và không hề chứa chất độn hay các phụ gia hóa học có hại cho sức khỏe. So sánh ISO Pro và ISO 100: Về thành phần Bảng trên so sánh ISO 100 và ISO Pro về thành phần dinh dưỡng trong cùng vị Chocolate thì ta có thể thấy: Về độ tinh khiết/ lượng tạp chất cũng như hàm lượng protein thì ISO Pro có phần vượt trội hơn hẳn ISO 100. Bù lại ISO 100 cung cấp thêm 5.5g BCAA và hàm lượng Glutamine hỗ trợ tập luyện và phục hồi cũng như giảm đau mỏi cơ bắp hiệu quả hơn. So sánh ISO Pro và ISO 100 về nguồn protein và chất lượng protein Về nguồn protein thì ISO Pro cũng chiếm ưu thế hơn khi có thành phần 100% Hydrolyzed Whey Protein Isolate trong khi ISO 100 là dòng Whey Blend giữa Hydrolyzed Whey Protein Isolate và Whey Protein Isolate. Sự khác biệt giữa Hydrolyzed Whey Protein Isolate và Whey Protein Isolate cũng nằm ngay ở cái tên. Hydrolyzed Whey Protein Isolate là Whey Isolate được hydrolyzed, tức “thủy phân”, hay nói ngắn gọn là bẻ gãy thành các phân tử nhỏ hơn, từ đó có tốc độ tiêu hóa nhanh hơn. So sánh ISO 100 và ISO Pro về giá thành Hiện tại bạn có thể so sánh ISO 100 và ISO Pro về mức giá, cụ thể tại Gymstore như sau: • ISO 100 5Lbs có giá là 2.250.000 VNĐ (76 lần dùng) • ISO Pro 5Lbs có giá là 1.990.000 VNĐ (66 lần dùng) Nếu chia lần dùng thì ISO Pro cũng chỉ nhỉnh hơn ISO 100 một chút về giá trên 1 lần dùng, cụ thể như sau: • ISO 100 1 lần dùng có giá 29.605 VNĐ • ISO Pro 1 lần dùng có giá 30.152 VNĐ Đánh giá về mùi vị Với câu hỏi “ISO Pro hay ISO 100 vị nào ngon?” hay “ISO Pro có ngon không?” thì câu trả lời còn phụ thuộc vào cảm nhận và sở thích của mỗi người. Tuy nhiên, với vị Chocolate thì Whey ISO Pro sẽ có vị đậm và ngậy béo hơn một chút, cụ thể so với vị thanh hơn của ISO 100. KẾT LUẬN NÊN CHỌN ISO 100 HAY ISO PRO Nên chọn ISO 100 hay ISO Pro là một câu hỏi không có đáp án chính xác bởi điều này còn phụ thuộc vào nhu cầu của từng người. Nếu so sánh về hàm lượng protein và độ tinh khiết thì ISO Pro là sự lựa chọn tốt hơn, tuy nhiên ISO 100 có thêm thành phần BCAA và Glutamine hỗ trợ phục hồi và giảm đau nhức, đồng thời cũng là gương mặt quen thuộc và phổ biến hơn. Cả 2 sản phẩm ISO 100 và ISO Pro đều là 2 trong những dòng Whey Protein cao cấp nhất hiện nay, hỗ trợ phát triển và phục hồi cơ bắp hiệu quả.