THƯƠNG HIỆU SUPPLEMENTS UY TÍN TỪ 2011
CAM KẾT CHUẨN 100% CHÍNH HÃNG
GIAO HÀNG NỘI THÀNH SIÊU TỐC 1 - 4H
FREESHIP TOÀN QUỐC CHO ĐƠN HÀNG TỪ 1.500.000Đ
NHẬP CODE: GS30 - GS70 - GS100 giảm trực tiếp 30K - 70K - 100K
ĐỔI TRẢ MIỄN PHÍ 30 NGÀY
Đường erythritol là gì? Lợi ích và tác hại của erythritol đối với cơ thể

Đường erythritol là gì? Lợi ích và tác hại của erythritol đối với cơ thể

Thứ Ba, 07/03/2023

Erythritol là chất tạo ngọt tự nhiên có vị như đường. Hiện nay, erythritol được ưa chuộng bởi nhiều người vì khá lành mạnh và an toàn cho cơ thể. Vậy cụ thể erythritol là gì?      TÌM HIỂU ERYTHRITOL LÀ GÌ?   Erythritol là một loại carbohydrate thuộc nhóm rượu đường được tìm thấy trong nho, đào, lê, dưa hấu,... từ rất lâu trước kia. Nó được sử dụng như một chất thay thế đường.    Ngoài erythritol tự nhiên người ta còn sản xuất erythritol nhân tạo để  làm ngọt cho các loại thực phẩm ít đường và không đường. Nó được ứng dụng để tạo ra chế độ ăn uống thân thiện, lành mạnh.    Trong các sản phẩm không đường và ít calo, erythritol thường được trộn cùng với các chất thay thế đường như aspartame, stevia và truvia để tăng độ ngọt cho sản phẩm.    Erythritol có lượng calo khá thấp. Nếu mỗi gram đường có chứa 4 calo, Xylitol chứa 2,4 calo thì erythritol chỉ có khoảng 0.24 calo. Lượng calo trong Erythritol chỉ bằng 6% trong đường nhưng độ ngọt thì bằng 70% đường.    Vì erythritol được hấp thụ nhanh chóng và đưa ra ngoài qua hệ bài tiết nước tiểu chỉ trong 24 giờ. Do đó, nó không có đủ thời gian để chuyển hóa thành năng lượng trong cơ thể như đường.    Hiện nay, đường Erythritol thường được sản xuất từ bột ngô GMO. Nó được bán trên thị trường cho những bệnh nhân tiểu đường và những người có vấn đề về cân nặng, trao đổi chất. Tác dụng là cung cấp vị ngọt tự nhiên nhưng không làm tăng đột biến insulin, hay cân nặng.    TÁC DỤNG CỦA ĐƯỜNG ĂN KIÊNG ERYTHRITOL   Giảm tỷ lệ mắc bệnh tim và các vấn đề liên quan   Các nghiên cứu erythritol trên chuột mắc bệnh tiểu đường đã có nhiều phát hiện. Trong đó các nhà khoa học đã đưa ra công bố erythritol có thể hoạt động như một chất chống oxy hóa bên trong. Nhờ vậy nó có thể làm giảm mức độ tổn thương mạch máu trước việc gia tăng chỉ số đường huyết của người bệnh.    Erythritol sẽ quét các gốc tự do hydroxyl, đồng thời bảo vệ cơ thể khỏi sự tấn công của các gốc tự do, tránh tổn thương tim mạch do quá trình peroxy hóa lipid.    Bên cạnh đó, hàm lượng đường trong máu có ảnh hưởng đến sức khỏe tim mạch, cụ thể là chức năng của mạch máu. Bổ sung 36g erythritol mỗi ngày trong một tháng đã được chứng minh có thể giảm nguy cơ mắc bệnh tim.   Ngoài ra, dùng erythritol thay thế đường có thể giảm tình trạng viêm ở các cơ quan như thận, gan, ruột. Từ đó, ngăn ngừa tình trạng táo bón, suy thận, loét và bảo vệ các hệ thống cơ quan nó tiếp xúc.    Có lợi cho sức khỏe răng miệng   Khi tiêu thụ nhiều đồ ngọt chứa đường sẽ là suy giảm miễn dịch của răng miệng. Các vi khuẩn có hại trong miệng sử dụng đường để tạo ra năng lượng. Chúng sẽ tiết ra các axit ăn mòn men răng, gây ra các tình trạng như suy yếu men răng, sâu răng,...   Sử dụng xylitol hay erythritol thay thế đường sẽ ngăn chặn được sự phát triển của vi khuẩn sâu răng do chúng không thể dùng 2 loại đường trên tạo ra năng lượng.   Bên cạnh đó, có nhiều nghiên cứu cho thấy erythritol tác động giảm mảng bám, vi khuẩn có hại, chống sâu răng. Nếu so sánh với các loại rượu đường khác thì erythritol có hiệu quả tốt hơn, kể cả khi so với xylitol.    Tuy nhiên cũng có 1 số ít nghiên cứu cho rằng tác dụng thực tế của đường erythritol chậm và không quá mạnh mẽ với vấn đề răng miệng.    Giúp kiểm soát tốt đường trong máu và ổn định mức insulin   Cơ thể chúng ta không chứa các enzyme để phân hủy, phá vỡ các erythritol. Vậy nên nó được hấp thụ vào máu và nhanh chóng được bài tiết ra ngoài dưới dạng không đổi trong nước tiểu.    Điều này khiến erythritol không có cơ hội chuyển hóa năng lượng như đường trong máu chúng ta. Khi một người hấp thụ erythritol không có sự thay đổi nào về lượng đường trong máu hay làm tăng mức insulin. Erythritol cũng không làm mất kiểm soát cholesterol, chất béo hay các chỉ số sinh học khác của cơ thể.    Thế nên đối với người thừa cân, tiểu đường hoặc những ai có vấn đề về chuyển hóa thì đường erythritol là sự thay thế tuyệt vời trong chế độ ăn.    Giúp giảm cân và kiểm soát cân nặng tiêu chuẩn   Hiện nay, hầu như những người quan tâm đến sức khỏe hoặc người cố gắng giảm cân đều dừng việc tiêu thụ đường. Họ chuyển sang chất làm ngọt nhân tạo như erythritol để tuân thủ chế độ ăn khoa học.    Bởi vì erythritol có chỉ số đường huyết rất thấp. Thế nên thêm vào đồ uống hay bánh nước để sẽ giảm sự tích tụ glucose trong máu, không gây tăng cân. Erythritol đóng vai trò thiết yếu trong kiểm soát cân nặng ở những người béo phì.    Thân thiện với đường ruột và hạn chế gây dị ứng   Vì erythritol là phân tử có bốn carbon nhỏ nên việc tiêu hóa nó trong đường ruột của chúng ta khá dễ dàng.   Bên cạnh đó, chỉ số đường huyết của erythritol thấp nên tiêu hóa chậm và gần như hoàn toàn. Không giống với sucralose, xylitol hay sorbitol có thể còn sót lại trong ruột già. Erythritol gần như được hấp thụ 90% nên khi dùng ít bị ợ chua, đầy hơi như các chất tạo ngọt khác.    SỬ DỤNG ĐƯỜNG ĂN KIÊNG ERYTHRITOL CÓ AN TOÀN KHÔNG?   Cơ bản erythritol rất an toàn cho chúng ta sử dụng. Những nghiên cứu độc tính và ảnh hưởng của erythritol được thực hiện trên động vật cho kết quả an toàn cho cả người và động vật khi sử dụng.    Các tác dụng phụ của erythritol đến từ việc tiêu thụ quá liều chỉ định. Mức độ nhạy cảm của cơ thể với các chất thay thế đường có thể dẫn đến khó chịu đường tiêu hóa. Điều này làm xuất hiện các triệu chứng buồn nôn và tiêu chảy nghiêm trọng.     Đối với phụ nữ có thai, tiêu thụ erythritol được đánh giá là an toàn nếu dùng ở liều lượng vừa phải. Trong khi các chất làm ngọt nhân tạo khác gây lo ngại thì erythritol dung nạp khá tốt. Dù vậy, các bà bầu vẫn nên thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa trước khi sử dụng.    MỐI LIÊN QUAN GIỮA ERYTHRITOL VÀ HỆ TIÊU HÓA     Khi tiêu thụ erythritol, khoảng 90% chúng sẽ được hấp thụ vào máu. 10% còn lại sẽ di chuyển xuống ruột kết và không thể tiêu hóa. Không giống như các đường rượu khác, erythritol chống lại sự lên men của các vi khuẩn ruột kết. Do đó vi khuẩn không thể tiêu hóa chúng được.    Theo nghiên cứu, nếu dùng theo chỉ định 1g/kg trọng lượng cơ thể, thì erythritol được dung nạp tốt vào cơ thể. Nhưng nếu sử dụng 50g erythritol trong 1 lần dùng sẽ làm tăng triệu chứng buồn nôn hay đau bụng âm ỉ.    Tuy nhiên, so sánh với các đường rượu khác như xylitol thì khả năng người dùng erythritol ít triệu chứng phụ hơn. Một số báo cáo khoa học thực phẩm đã đưa ra kết luận erythritol có thể có tác dụng nhuận tràng ở một số người.    SẢN PHẨM THƯỜNG HAY SỬ DỤNG ERYTHRITOL    Erythritol thường xuất hiện trong các sản phẩm thực phẩm có nhãn mác “không có đường” hoặc “ít đường”. Trong đó có thể chứa các chất thay thế đường, tạo vị ngọt tự nhiên như erythritol. Các sản phẩm này có thể dùng đường rượu hoặc một số chất thay thế khác như glycerol, isomalt, sorbitol, xylitol,...   Một số sản phẩm chúng ta có thể tìm thấy erythritol trong đó:   • Kẹo cao su không đường • Nước ngọt không calo • Kẹo không đường hoặc socola • Các loại kẹo ngậm • Một số sản phẩm bánh, nước sốt, kem   Bên cạnh đó, một số dòng thực phẩm bổ sung cũng sử dụng erythritol làm ngọt để có lợi hơn cho sức khỏe người dùng. Tiêu biểu như Orgain Organic Protein và Orgain Superfoods Protein.   => Tìm hiểu thêm về: Vegan Protein   Ngoài ra, các dòng bánh ăn vặt Protein Bar sử dụng erythritol để tạo vị ngọt cũng khá được ưa chuộng. Chúng vừa đảm bảo sức khỏe vừa đáp ứng được cơn thèm ngọt, lại cực kỳ tiện lợi để làm bữa phụ dinh dưỡng. Ví dụ như Orgain Protein Bar.   => Tìm hiểu thêm về: Protein Bar   Tổng kết:   Nhìn chung, đường ăn kiêng erythritol tồn tại như chất tạo ngọt lý tưởng thay thế cho đường. Chúng hầu như không chứa calo nhưng độ ngọt lại lên đến 70%. Đồng thời không làm ảnh hưởng tiêu cực đến đường huyết và insulin. Tác dụng phụ ít và là vấn đề nhỏ ở hệ tiêu hoá của một số người.  

Khám phá 15 cách sử dụng hạt chia đơn giản hiệu quả

Khám phá 15 cách sử dụng hạt chia đơn giản hiệu quả

Thứ Ba, 07/03/2023

Hạt chia là thực phẩm giàu dinh dưỡng rất được ưa chuộng trong những năm gần đây. Nó có thể kết hợp trong nhiều món ăn và sử dụng cho nhiều người gồm cả trẻ nhỏ, người lớn và người tập luyện thể hình, thể thao. Vậy bạn có biết cách sử dụng hạt chia thế nào không? Hạt chia uống như thế nào? Ăn như thế nào? Tìm hiểu ngay nhé!     ĂN HẠT CHIA CÓ TÁC DỤNG GÌ?   Hạt chia được đánh là siêu thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao. Loại hạt nhỏ bé này rất giàu protein, chất xơ, Omega 3 cùng với các khoáng chất và hợp chất thực vật hữu ích. Sử dụng hạt chia mang lại nhiều lợi ích sức khỏe tuyệt vời như:    - Giảm cân: Hạt chia giàu chất xơ và protein, giúp cảm giác no lâu hơn và giảm cảm giác đói, từ đó giúp giảm cân.   - Cải thiện sức khỏe tim mạch: Hạt chia chứa axit béo omega-3 và chất chống oxy hóa, giúp giảm cholesterol và huyết áp, cải thiện sức khỏe tim mạch và giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.   - Cải thiện chức năng tiêu hóa: Hạt chia chứa chất xơ, giúp cải thiện chức năng tiêu hóa, giảm táo bón và hỗ trợ việc giảm cân.   - Tăng cường sức khỏe xương: Hạt chia chứa canxi, magiê và phốt pho, các chất dinh dưỡng cần thiết để duy trì sức khỏe xương.   - Hỗ trợ quản lý đường huyết: Hạt chia giúp giảm đường huyết, cải thiện khả năng chuyển hóa đường trong cơ thể và hỗ trợ việc quản lý đường huyết.   - Tăng cường sức đề kháng: Hạt chia chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho sức đề kháng, giúp tăng cường hệ thống miễn dịch của cơ thể.   - Giảm viêm: Hạt chia chứa chất chống viêm và chất chống oxy hóa, giúp giảm viêm và bảo vệ tế bào khỏi sự tổn thương.   - Cải thiện chất lượng giấc ngủ: Hạt chia chứa triptophan, một chất cần thiết để sản xuất serotonin, giúp cải thiện chất lượng giấc ngủ và tăng cường tâm trạng.   - Hỗ trợ tăng trưởng và phát triển: Hạt chia là nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng, cung cấp nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho sự tăng trưởng và phát triển của cơ thể.   NÊN ĂN BAO NHIÊU HẠT CHIA MỖI NGÀY?     Tuy giàu chất dinh dưỡng và được coi là siêu thực phẩm nhưng không phải ai cũng nên uống hạt chia. Cụ thể, có 4 nhóm sau không nên dùng hạt chia:   • Người bị đột quỵ: Hàm lượng axit béo Omega 3 trong hạt chia có thể làm loãng máu nên những người bị đột quỵ nên chú ý, hạn chế sử dụng.   • Người bị dị ứng với bạc hà, vừng hoặc mù tạt: Thường những người dị ứng với các loại thực phẩm trên sẽ có nguy cơ cao dị ứng với cả hạt chia nên không nên dùng. • Người bị huyết áp thấp hoặc đang sử dụng thuốc chống đông máu:Hạt chia có thể ức chế khả năng đông máu và ảnh hưởng đến quá trình lưu thông máu nên không khuyến khích sử dụng cho 2 nhóm đối tượng này.   CÁCH SỬ DỤNG HẠT CHIA HIỆU QUẢ   Cách dùng hạt chia tương đối đơn giản, bạn chỉ cần cho 1 - 2 muỗng hạt vào nước rồi chờ 1 lát để hạt chia hút nước, nở ra là có thể sử dụng rồi. Đối với người trưởng thành khỏe mạnh chỉ cần chú ý đúng liều lượng.  Bên cạnh đó, bạn cũng có thể pha chế, kết hợp hạt chia với thức ăn hoặc các món sinh tố để tăng hương vị và lợi ích. Hạt chia cũng có thể ăn trực tiếp nhưng bạn nên uống thật nhiều khi dùng vì loại hạt này rất hút nước.    Ngoài ra, bạn nên dùng hạt chia sau bữa ăn khoảng 30 phút vì nó có thể tăng cảm giác no, dùng trước bữa ăn sẽ khiến bạn không muốn ăn thêm khi đến bữa, gây mất cân bằng dinh dưỡng.    Cách sử dụng hạt chia cho bà bầu     Hạt chia rất giàu dinh dưỡng và phù hợp sử dụng khi mang thai. Nó cung cấp nhiều chất dinh dưỡng hữu ích, đồng thời còn giúp hạn chế táo bón đầu thai kỳ. Bà bầu có thể dùng hạt chia với đa dạng thức uống hoặc ăn cùng sữa chua, salad… đều được.    Bạn hãy chia định lượng hạt chia cho 1 ngày thành 2 lần dùng và sử dụng sau bữa ăn khoảng 30 phút là tốt nhất. Lưu ý bà bầu không nên sử dụng hạt chia trước khi ăn.  Cách sử dụng hạt chia cho trẻ em   Hạt chia cũng là thực phẩm dinh dưỡng tuyệt vời cho trẻ nhỏ.    Các bé từ 7 tháng đến 9 tháng tuổi đã có thể sử dụng hạt chia. Lúc này, mẹ có thể xay nát hạt chia trộn với thức ăn lỏng hoặc cháo loãng bổ sung cho bé hàng ngày. Liều lượng phù hợp cho các bé ở tuổi này chỉ khoảng 5 - 8g. Lưu ý mẹ tuyệt đối không thể cho bé ăn trực tiếp vì hạt chia có thể rơi vào đường hô hấp của trẻ.    Với các bé lớn hơn từ 1-6 tuổi, việc bổ sung hạt chia rất tốt vì đây là thời điểm vàng để bé hấp thu dinh dưỡng và phát triển cả về thể chất lẫn tinh thần. Trong giai đoạn này, mẹ có thể trộn hạt chia với đa dạng món ăn và thức uống hơn để con không bị ngán. Tuy nhiên vẫn phải chú ý không vượt quá liền lượng khuyến cáo.      Cách sử dụng hạt chia cho người tiểu đường   Người bị bệnh tiểu đường tốt nhất nên bổ sung hạt chia vào buổi sáng. Điều này sẽ giúp bạn nạp thêm năng lượng sau 1 đêm dài, đồng thời đây cũng là thời điểm để cơ thể hấp thu các dưỡng chất hiệu quả hơn. Để hạn chế nạp đường, bạn nên ăn hạt chia với các món ít đường như nước hạt chia, salad hạt chia…   Bên cạnh đó, bạn cũng có thể sử dụng hạt chia vào các thời gian khác trong ngày như buổi trưa, buổi tối. Thế nhưng cần lưu ý sử dụng trước khi đi ngủ ít nhất 2 tiếng để không bị khó tiêu, giảm chất lượng giấc ngủ.    Cách sử dụng hạt chia để giảm cân     Với trường hợp muốn giảm cân, bạn chỉ nên uống hạt chia với nước lọc. Thời điểm thích hợp nhất để sử dụng thức uống này là trước bữa ăn 30 phút. Hạt chia với lượng protein và chất xơ cao sẽ giúp bạn cảm thấy no nhanh, hạn chế cơn thèm ăn. Từ đó, kiểm soát lượng calo nạp vào.   Kiên trì thực hiện cách này kết hợp chế độ tập luyện và dinh dưỡng khoa học sẽ giúp bạn cải thiện đáng kể vấn đề cân nặng đấy.    GỢI Ý 1 SỐ CÁCH PHA HẠT CHIA TẠI NHÀ THƠM NGON   Đồ uống hạt Chia    Nước hạt chia có chế biến cực kỳ đơn giản đơn giản và nhanh chóng. Bạn chỉ cần thêm 1 muỗng hạt chia vào ly nước ấm hoặc mát, khuấy đều và chờ 1 lát cho chia hút nước nở ra là dùng được.   Ngoài dùng nước lọc bạn có thể thay thế bằng sinh tố hoặc nước trái cây, cách làm cũng tương tự. Cách uống hạt chia này sẽ hấp dẫn và có nhiều lợi ích sức khỏe hơn đấy.    Trà thêm hạt chia   Bạn đã uống các món trà thêm hạt chia chưa? Nếu chưa thì bạn có thể thử ngay bằng cách thêm 1 thìa hạt chia vào đồ uống rồi đợi 5 phút. Lúc này bạn sẽ có món trà tuyệt vời kết hợp với hạt chia giòn giòn, cực bắt miệng đấy. Đặc biệt, hạt chia rất hợp các món trà dưỡng nhan của chị em, dùng vừa ngon vừa làm đẹp da.   Ca cao hoặc cà phê hạt chia   Hạt chia uống với gì ngon? Câu trả lời chắc chắn không thể thiếu món cà phê hoặc ca cao hạt chia rồi. Hai thức uống này thưởng thức nóng sẽ rất đậm đà, thơm ngon. Chúng không chỉ giúp bạn tỉnh táo, tập trung hơn mà còn hỗ trợ chị em giảm khó chịu khi đến kỳ kinh nguyệt đấy.    Nước chanh thêm hạt chia     Một món nước khác cũng rất thơm ngon và có ích khi kết hợp với hạt chia là nước chanh. Bạn tiến hành ngâm khoảng 2 muỗng chia trong 480ml nước lạnh khoảng 30 phút trước khi pha. Sau đó thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác cùng chanh, điều chỉnh cho phù hợp là hoàn thành. Món nước này nếu không có đường sẽ rất phù hợp cho việc giảm cân đấy.   Yaourt thêm hạt chia   Hạt chia trộn sữa chua là món ăn ngon tiện lợi và cực kỳ tốt cho sức khỏe đường ruột. Bạn chỉ cần thêm 1 muỗng hạt chia vào cốc yaourt, có thể topping thêm các loại trái cây yêu thích nữa là dùng được rồi.   Bánh hạt chia   Bánh hạt chia cũng là một cách ăn hạt chia rất được yêu thích. Có rất nhiều loại bánh có thể thêm hạt chia như pancake, bánh ngô, bánh quy, bánh ngọt, bánh mỳ… Bạn chỉ cần trộn hạt chia (hoặc bột hạt chia) vào bột làm bánh trước khi đem đi nướng, rán. Vậy là đã có những món bánh thơm ngon và cực kỳ bổ dưỡng.     Thịt nướng thêm hạt chia   Hạt chia ăn như thế nào? Hãy thử coi nó như gia vị và rắc lên phần thịt nướng hoặc trộn sốt quét lên thịt xem. Cách làm này sẽ giúp món thịt nướng thêm nhiều dinh dưỡng đấy nhưng cần chú ý liều lượng và uống thật nhiều nước sau đó nhé!   Trứng rán thêm hạt chia   Món trứng rán hạt chia cũng là một gợi ý thú vị cho bạn đổi món với hạt chia đấy. Hãy trộn hạt chia với hỗn hợp trứng, hành lá cùng các gia vị rồi chiên lên. Kết quả sẽ cho bạn 1 món trứng thơm ngon lạ miệng mà còn bổ dưỡng và tràn đầy năng lượng.    Món xào thêm hạt chia    Món xào có thể thêm hạt chia không? Tất nhiên là có rồi. Bạn chỉ cần thêm 1 muỗng hạt chia vào món xào sau khi chế biến xong rồi trộn đều là dùng được thôi.    Ngũ cốc thêm hạt chia   Sử dụng hạt chia với các món ngũ cốc, bạn đã nghĩ tới chưa? Nếu chưa thì thử ngay nhé! Đây sẽ là 1 biến tấu tuyệt vời cho bữa sáng thêm phần dinh dưỡng đấy. Hạt chia có thể kết hợp với bột ngũ cốc cùng sữa tươi, sữa đặc… và tùy chỉnh theo khẩu vị yêu thích của bạn.    Súp thêm hạt chia   Hạt chia ăn thế nào? Câu trả lời là ăn súp. Hạt chia rất phù hợp để thêm vào các món súp. Nó có khả năng hút nước và làm đặc, tạo kết cấu sệt tuyệt vời cho các món súp. Bạn chỉ cần ngầm hạt chia để nó hút nước, nở ra tạo thành gel, sau đó trộn với món ăn là được.   Salad hạt chia      Cách sử dụng hạt chia kết hợp với các món salad cũng rất được ưa chuộng nhất là trong các thực đơn giảm cân để tăng cảm giác no và hạn chế cơn thèm ăn vặt. Bạn có thể rắc trực tiếp hạt chia lên hỗn hợp salad trộn đều rồi thưởng thức rất dinh dưỡng và thơm ngon.   Bên cạnh đó, thêm hạt chia vào sốt salad trước khi trộn cũng khá lý tưởng. Tuy nhiên đường để lâu quá, hạt chia sẽ hút hết nước của phần sốt đấy.    Mứt hạt chia    Các món mứt pha trà hay mứt phết bánh mì có thể được làm từ hạt chia đấy. Loại hạt này hút nước tốt nên có thể thay thế phần pectin (xơ tan trong nước) ở các món mứt. Thành phần này vốn có vị hơi đắng nên việc dùng hạt chia thay thế sẽ giúp mứt thơm ngon hơn. Đặc biệt nếu bạn kết hợp với các loại quả như việt quất, dâu tây và mật ong thì sẽ cho hương vị rất tuyệt vời.    Kem hạt chia   Hạt chia sẽ trở thành một món ăn vặt tuyệt vời nếu kết hợp cùng kem đấy. Bạn có thể trộn hạt chia với kem để tận hưởng vị kem kết hợp với cái giòn giòn khi nhai hạt chia. Nếu muốn kiểm soát calo bạn hãy tự làm các món kem ít calo tại nhà để ăn với hạt chia.   Pudding hạt chia    Khép lại thực đơn cách pha hạt chia sẽ là món pudding tráng miệng thơm ngon. Cách làm món này cũng tương tự nước hạt chia nhưng cần để lâu hơn để hạt chia làm bánh đặc lại. hãy thêm sữa hoặc cacao để món bánh này ngon miệng hơn nhé! Trên đây là toàn bộ chia sẻ của gymstore về cách sử dụng hạt chia. Hy vọng bài viết đã cho bạn những thông tin hữu ích để ăn hạt chia đúng cách.

Ăn hạt chia có tác dụng gì? 9 lợi ích sức khỏe bất ngờ của hạt chia

Ăn hạt chia có tác dụng gì? 9 lợi ích sức khỏe bất ngờ của hạt chia

Thứ Ba, 07/03/2023

Hạt chia là nguyên liệu bổ sung phổ biến trong nhiều món ăn, thức uống hiện nay. Nó giàu dinh dưỡng và có nhiều lợi ích cho sức khỏe. Vậy cụ thể hạt chia có tác dụng gì? Cùng tìm hiểu ngay sau đây.      HẠT CHIA LÀ GÌ?   Trước khi làm rõ hạt chia có tác dụng gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua về hạt chia nhé. Hạt chia là hạt lấy từ cây chia - một loài thực vật thân thảo có tên khoa học là Salvia hispanica. Nó thuộc họ các loài thảo dược như bạc hà. Hạt chia thường có màu nâu đen, một số ngoại lệ thì màu trắng. Chúng có kích thước tương tự như hạt vừng nhưng nhẹ và xốp hơn.   Cây chia được trồng đầu tiên bởi người Aztec và Maya để làm thực phẩm và thuốc. Theo ngôn ngữ cổ Maya, "chia" được hiểu là sức mạnh bởi loại hạt này cung cấp nhiều năng lượng. Nó thường được thổ dân sử dụng trong các trận chiến hoặc khi di chuyển đi xa. Những năm gần đây, hạt chia trở nên phổ biến bởi sự dinh dưỡng và lợi ích sức khỏe.    9 TÁC DỤNG CỦA HẠT CHIA VỚI SỨC KHỎE TOÀN DIỆN   Ăn hạt chia có tác dụng gì, uống hạt chia mỗi ngày có tốt không… là thắc mắc của nhiều người. Nếu bạn cũng quan tâm đến vấn đề này thì nội dung dưới đây sẽ giải đáp và chia sẻ cho bạn 8 lợi ích của hạt chia.    Hạt chia cung cấp đa dạng dinh dưỡng    Hạt chia là loại thực phẩm chứa nhiều protein, chất xơ và chất chống oxy hóa. Nó chứa nhiều thành phần cần thiết cho sự phát triển và cải thiện các chức năng trong cơ thể.    Trung bình trong 28.3g hạt chia chúng ta sẽ có các thành phần sau:   • 139 calo • 4g protein • 9g chất béo • 12g carb • 11g chất xơ • Các vitamin B1, B2, B3  • Các khoáng chất như sắt, canxi, kẽm, kali, phốt pho,... • Các thành phần chống oxy hóa như selenium   Xem thêm: Hạt chia bao nhiêu Calo?   Giảm tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường   Uống hạt chia có tác dụng gì với người có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường? Chất xơ, chất béo và protein trong hạt chia đóng vai trò là chất đệm tự nhiên để phân hủy carbohydrate. Chúng mất nhiều thời gian hơn để tiêu hóa nên sẽ làm chậm tốc độ carbohydrate bị phân hủy thành đường và hấp thụ vào cơ thể.   Bên cạnh đó, các nghiên cứu trên động vật đã phát hiện ra rằng hạt chia có thể cải thiện độ nhạy insulin. Điều này có thể giúp ổn định lượng đường trong máu sau bữa ăn. Tuy nghiên cứu ở người rất thưa thớt, nhưng một số nghiên cứu cũ cũng đã cho thấy kết quả đầy hứa hẹn.   Cụ thể, nghiên cứu cũ từ năm 2010 và 2013 cho thấy rằng ăn bánh mì có chứa hạt chia giúp lượng đường trong máu sau bữa ăn ở những người trưởng thành khỏe mạnh thấp hơn so với ăn bánh mì không có hạt chia.   Cung cấp dưỡng chất cho xương khỏe mạnh   Hạt chia chứa các khoáng chất như magiê, phốt pho, canxi và kali - tất cả đều đóng một vai trò quan trọng đối với sức khỏe của xương. Trên thực tế, nghiên cứu chỉ ra rằng hấp thụ đầy đủ các chất dinh dưỡng này rất cần thiết để duy trì mật độ xương.   Trong khi các nghiên cứu trên người còn thiếu, một nghiên cứu năm 2018 đăng tải trên Nutrients cho thấy những con chuột tiêu thụ chế độ ăn bao gồm 10% hạt chia (trên tổng lượng calo) trong 13 tháng có hàm lượng khoáng xương được cải thiện đáng kể so với nhóm đối chứng.   Hiện nay, người lớn tuổi thường được khuyến khích ăn hạt chia để phòng ngừa bệnh loãng xương, cho xương chắc khỏe và dẻo dai hơn.    Tuyệt vời cho sức khỏe hệ tim mạch   Công dụng của hạt chia với tim mạch là gì? Hạt chia chứa nhiều chất xơ và omega 3 giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim.    Cụ thể, Omega 3 trong hạt chia giúp giảm đi lượng cholesterol xấu LDL và tăng cholesterol tốt HDL trong máu.  Từ đó, giảm hiện tượng cục máu đông hay xơ vữa động mạch, giảm nguy cơ mắc bệnh tim và các biến chứng nguy hiểm của bệnh tim như đột quỵ, tai biến,...   Bên cạnh đó, chất xơ hòa tan, loại chủ yếu được tìm thấy trong hạt chia, có thể giúp giảm cholesterol toàn phần và LDL (xấu) trong máu của bạn.    Đã có một số nghiên cứu trên chuột chỉ ra rằng hạt chia có thể làm giảm một số yếu tố nguy cơ của bệnh tim, bao gồm chất béo trung tính cao và mức độ stress oxy hóa.   Một số nghiên cứu khác ở người cho thấy bổ sung hạt chia làm giảm đáng kể huyết áp ở những người bị tăng huyết áp, hoặc huyết áp cao, một yếu tố nguy cơ mạnh mẽ đối với bệnh tim.   Nhìn chung, hạt chia có thể có lợi cho sức khỏe tim mạch, nhưng cần nhiều nghiên cứu hơn.     Tốt cho bà bầu, giúp phát triển hệ thần kinh cho thai nhi   Các thành phần dinh dưỡng trong hạt chia vô cùng tốt cho sức khỏe mẹ bầu và sự phát triển của thai nhi. Nổi bật nhất folate và omega 3 có thể hỗ trợ cho quá trình hình thành ống hệ thần kinh, phát triển não bộ và giảm dị tật ở thai nhi. Cả 2 dưỡng chất này đều có hàm lượng khá cao trong hạt chia nên bạn sẽ không phải quá lo lắng việc thiếu folate và omega 3.   Bên cạnh đó, trong hạt chia cũng rất giàu những vi chất quan trọng cần cho các mẹ bầu như: sắt, canxi, photpho, magie…   Cung cấp khả năng chống oxy hóa mạnh mẽ   Gốc tự do là các phân tử không ổn định do những thay đổi hóa học xảy ra trong tế bào. Chúng có thể tích tụ gây tổn thương cho các phân tử khác (như DNA, protein và lipid) làm tăng nguy cơ ung thư và các bệnh khác.   Hạt chia rất giàu các chất chống oxy hóa như axit caffeic, myricetin, quercetin... Nó cung cấp khả năng chống oxy hóa mạnh mẽ, bảo vệ các tế bào khỏi bị hư hại do các gốc tự do gây ra.   Ngoài ra, omega 3 ALA trong hạt chia sẽ giúp phòng tránh lão hóa, giảm độc tố giúp cơ thể chúng ta được trẻ hóa và khỏe mạnh hơn.    Cải thiện sức khỏe đường ruột   Hạt chia có tác dụng gì với hệ tiêu hóa? Hạt chia có lợi cho sức khỏe tiêu hóa vì chúng chứa cả chất xơ hòa tan và không hòa tan. 80% chất xơ trong hạt chia là chất xơ không hòa tan, còn lại là chất xơ hòa tan, giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh, ngăn ngừa các vấn đề táo bón, khó tiêu.   Hơn nữa, chất xơ hòa tan và polyphenol hạt chia có thể hoạt động như prebiotic, nuôi dưỡng các vi khuẩn đường ruột tốt để tạo ra các chất bảo vệ niêm mạc ruột, do đó cải thiện sức khỏe đường ruột.   Cải thiện viêm túi thừa đại tràng   Dù nguyên nhân gây nên viêm túi thừa chưa được làm rõ nhưng vấn đề này thường xuất hiện ở những người có chế độ ăn thiếu chất xơ. Hạt chia giàu chất xơ, có thể làm dịu các cơn đau quặn do viêm túi thừa gây ra. Chất xơ trong hạt chia sẽ hấp thụ nước khi qua ruột già và chương phồng, giúp đẩy phân ra ngoài dễ dàng hơn. Nó cũng giúp phần ngăn ngừa tình trạng viêm nhiễm xảy ra ở ruột già.      Hỗ trợ giảm cân    Xét về mặt dinh dưỡng, chất xơ và protein trong hạt chia rất hữu ích cho những người cố gắng giảm cân.   Cụ thể, các chất xơ khi hấp thụ vào cơ thể sẽ tồn tại dưới dạng gel. Các gel này sẽ tạo cảm giác no lâu hơn, hạn chế việc tiêu thụ thức ăn. Từ đó, giúp cơ thể hấp thụ ít calo, hỗ trợ quá trình đốt cháy mỡ thừa trong cơ thể.     Bên cạnh đó, protein trong hạt chia cung cấp năng lượng lớn cho hoạt động mỗi ngày. Protein hỗ trợ vào quá trình xây dựng cơ bắp, giúp tiêu mô mỡ, kiểm soát được cân nặng tiêu chuẩn.    Một nghiên cứu ở 24 người tham gia cho thấy ăn 7 g hoặc 14 g hạt chia trộn với sữa chua cho bữa sáng làm tăng cảm giác no và giảm lượng thức ăn trong thời gian ngắn so với ăn sữa chua không có chia.   Thêm vào đó, hạt chia lại ít calo, có thể bổ sung vào thực đơn ăn kiêng. Dù không có mùi vị nhưng đó lại là nguyên liệu dinh dưỡng thay thế cho nhiều thực phẩm kém lành mạnh khác.    Một số nghiên cứu chỉ ra, khả năng hấp thụ nước của hạt chia gấp 16 lần so với trọng lượng của nó. Việc này sẽ giúp nó chiếm vị trí lớn trong dạ dày, kéo dài cảm giác no cho chúng ta. Điều này vô cùng lý tưởng cho hành trình giảm cân của không ít người.    Tuy nhiên, nghiên cứu về việc xem xét hạt chia như một giải pháp hỗ trợ giảm cân hiệu quả còn hạn chế, nhưng một nghiên cứu trên động vật cho thấy những con chuột được cho ăn hạt chia mất nhiều mỡ nội tạng hơn những con không.    Trong khí đó, một nghiên cứu cũ từ năm 2009 liên quan đến 90 người thừa cân, tiêu thụ 50g hạt chia mỗi ngày trong 12 tuần không ảnh hưởng đến trọng lượng cơ thể hoặc các dấu hiệu sức khỏe như huyết áp và dấu hiệu viêm.   Ngược lại, một nghiên cứu kéo dài 6 tháng liên quan đến 77 người thừa cân hoặc béo phì và mắc bệnh tiểu đường tuýp 2 ăn chế độ ăn giảm calo cho thấy những người dùng hạt chia hàng ngày đã giảm cân nhiều hơn đáng kể so với những người dùng giả dược.   Thế nên, thêm hạt chia vào chế độ ăn uống không thể giúp bạn tự giảm cân, nhưng nó có thể là một bổ sung hữu ích cho chế độ ăn kiêng khoa học để giảm cân.   UỐNG NHIỀU HẠT CHIA MỖI NGÀY CÓ TỐT KHÔNG?   Hạt chia uống có tác dụng gì đã được giải đáp bên trên, vậy nó hữu ích như thế thì uống nhiều có sao không? Câu trả lời là có. Lạm dụng sử dụng quá nhiều hạt chia có thể gây ra các vấn đề sau:     Hạt chia có thể tăng nguy cơ gây dị ứng    Dị ứng hạt chia rất hiếm khi xảy ra, nhưng chúng ta cũng nên nắm một chút về các phản ứng dị ứng này. Một số người có tiền sử dị ứng phấn hoa hoặc lông mèo khi dùng hạt chia có thể bị sốc phản vệ, nôn mửa, phát ban,... Hoặc những người có dị ứng với bạc hà, hạt vừng,... cũng có thể bị tình trạng nhạy cảm chéo với hạt chia.    Xung đột với thuốc điều trị đái tháo đường   Hạt chia là nguyên liệu có thể giảm lượng đường trong máu nhờ hàm lượng chất xơ cao. Nhưng đối với những người bệnh đái tháo được có thể khiến lượng đường trong máu giảm mạnh. Nó gây ra các triệu chứng mệt mỏi, chóng mặt vì hạ đường huyết.   Do trong quá trình điều trị bệnh, các bác sĩ đã dùng các phương pháp và thuốc để kiểm soát lượng insulin trong máu, ngăn cản chuyển hóa đường trong cơ thể, làm tăng glucose.    Vì vậy, nếu bạn là người có bệnh tiểu đường, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc kết hợp hạt chia trong khẩu phần ăn của mình.    Không có lợi cho người bệnh huyết áp thấp   Hạt chia giúp giảm áp lực lên tim và giảm huyết áp hiệu quả. Cũng chính vì vậy người có huyết áp thấp không nên sử dụng quá nhiều hạt chia. Ngoài ra, các omega 3 trong hạt chia đóng giả như chất làm loãng máu. Thế nên nếu bạn đang dùng thuốc loãng máu cũng không nên sử dụng hạt chia.    Gây ra các vấn đề tiêu hóa    Hạt chia giàu dinh dưỡng, nhất là chất xơ. Nếu ăn không đúng hoặc ăn quá nhiều sẽ khiến cho cơ thể khó hấp thụ được, phân hủy và tiêu hóa kém. Tiêu thụ nhiều chất xơ sẽ gây ra các vấn đề tiêu hóa như táo bón, đầy hơi, tiêu chảy nhẹ,...   Dễ gây khó thở, nghẹt thở   Hạt chia cần ngậm nước tốt để giãn nở. Nếu không ngâm đủ lâu rất có thể sẽ tăng kích cỡ khi ăn, gây tắc nghẽn và làm tăng nguy cơ mắc nghẹn, dẫn đến khó thở.    Tổng kết:   Hạt chia có tác dụng gì đã được giải đáp trong bài viết trên. Đây là loại thực phẩm dinh dưỡng có nhiều lợi ích tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên bạn không nên vì thế mà sử dụng quá nhiều, sẽ gây ra các tác dụng phụ. Mỗi ngày bạn chỉ nên dùng một muỗng canh (14g) hạt chia và cần uống nhiều nước để giảm nguy cơ gặp tác dụng phụ về tiêu hóa.

Tác dụng của Ca cao - Liệu có giúp giảm cân, uống hàng ngày có tốt không?

Tác dụng của Ca cao - Liệu có giúp giảm cân, uống hàng ngày có tốt không?

Thứ Ba, 07/03/2023

Ca cao là một thực phẩm kỳ diệu mà chúng ta có được trong tự nhiên. Nó không chỉ sử dụng làm nguyên liệu chính sản xuất socola đen mà còn được sử dụng ở nhiều dạng khác nhau. Với đặc tính và dinh dưỡng bên trong giúp ca cao trở thành nguyên liệu linh hoạt cho chúng ta. Vậy ca cao là gì? ca cao có tác dụng gì cho sức khỏe tổng thể?     TÌM HIỂU VỀ CA CAO?    Ca cao được lấy từ cây ca cao - một loại cân nhiệt đới có nguồn gốc từ Trung và Nam Mỹ. Cây ca cao cho quả có hình dạng như quả dưa, mỗi quả chứa từ 25-50 hạt được bao quanh bởi cùi trắng hay vàng nhạt, có độ chua. Phần cùi có thể ăn được. Tuy nhiên điều đặc biệt giá trị chính là hạt của nó.    Quả ca cao thô sẽ có vị đắng và nhiều hạt. Sau khi trải qua nhiều quy trình chế biến nếu không sử dụng dạng bột ca cao. Thành phẩm của chúng sẽ được dùng làm nguyên liệu sản xuất socola đen như chúng ta biết.    GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA CA CAO    Ca cao bao nhiêu calo là thắc mắc chung của nhiều người, nhất là những ai có nhu cầu giảm cân. Và hàm lượng calo hay dinh dưỡng trong ca cao đều phụ thuộc vào cách chế biến chúng. Có hơn 300 chất dinh dưỡng và hợp chất được tìm thấy trong cacao. Chúng ta sẽ không thể phân tích hết chúng cùng một lúc, bên dưới là thông tin cơ bản của những thành phần giá trị trong cacao:   Cacao chứa bao nhiêu Calo?   Trong 100g ca cao bao nhiêu calo? Theo báo cáo dinh dưỡng, trong 100g bột ca cao nguyên chất không chứa đường sẽ có khoảng 229 calo.   Vậy 1 ly ca cao bao nhiêu calo? Hàm lượng calo sẽ phụ thuộc số gram ca cao chúng ta sử dụng và cách pha chế. Tỷ lệ pha thông thường cho 1 ly ca cao là 3 muỗng cà phê bột ca cao. Với hàm lượng này khoảng 15g ca cao được lấy, và calo sẽ vào khoảng 45 calo.   Theobromine   Ca cao là nguồn cung cấp theobromine phong phú. Đây là hợp chất có nguồn gốc tự nhiên, như chất kích thích nhẹ nhàng có liên hệ mật thiết với caffeine. Nhưng nó không mang lại cảm giác bồn chồn, tim đập nhanh hoặc giảm năng lượng.    Theo nghiên cứu, theobromine có thể cải thiện chức năng nhận thức, nâng cao hiệu suất. Đồng thời, giúp cải thiện tâm trạng và thúc đẩy sức khỏe tim mạch tổng thể.    Caffeine   Tương tự theobromine thì caffeine cũng là thành phần nổi bật trong ca cao. Nó hoạt động như một chất kích thích khác trong nhóm alkaloid, gọi là xanthines. Với khẩu phần 2.5g muỗng canh ca cao cao cơ thể sẽ dduojc cung cấp hoảng 50mg caffeine. Loại ca cao chứa nhiều caffeine nhất đến từ Ecuador, Venezuela hay Peru.    Caffeine nhưng chúng ta biết có cả ưu và nhược điểm khi sử dụng.  Năng lượng được cung cấp nhanh nhưng đôi khi cũng sẽ sụt giảm nghiêm trọng. Giúp tăng cường hoạt động trí óc, nhưng bổ sung dư thừa thì sẽ phản tác dụng.    Trong ca cao chính là sự kết hợp giữa theobromine, caffeine và các hợp chất thần kinh khác. Sự kết hợp này có thể nâng cao tâm trạng, nhận thức và đem lại cảm giác hạnh phúc.    Chất chống oxy hóa   Một điều đặc biệt khiến các nhà dinh dưỡng tập trung nghiên cứu ca cao chính là sự dồi dào chất chống oxy hóa của nó. Đó là sự đóng gói một loại các polyphenol và flavanol trong ca cao.    Chất chống oxy hóa chống lại các gốc tự do và quá trình oxy hóa trong cơ thể. Nó có tác dụng tuyệt vời trong mọi vấn đề sức khỏe từ chống viêm đến chống lão hóa.    Các hợp chất chống oxy hóa trong ca cao có tính khả dụng sinh học cao. Điều này khiến các chuyên gia tận đụng ca cao làm nguyên liệu sản xuất cho nhiều thực phẩm khác nhau. Tăng mức độ hấp thu của cơ thể đối với các hợp chất này.    Chất xơ   Ca cao cũng là thực phẩm giàu chất xơ, đáp ứng được nhu cầu hàng ngày cho cơ thể. Các chất xơ có thể thúc đẩy cân nặng hợp lý, kiểm soát đường trong máu và sức khỏe của hệ tiêu hóa.    Với 28g ca cao có thể cung cấp đến 9g chất xơ, đáp ứng 35% lượng chất xơ cho cơ thể. Hàm lượng chất xơ tương tự với 1 chén đậu xanh luộc trong chế độ ăn thông thường.    Protein   Protein cũng là thành phần dinh dưỡng quan trọng có trong ca cao. Khoảng 5g protein trên 28g ca cao. Chúng chứa một số axit amin thiết yếu cung cấp những lợi ích độc đáo cho sự phát triển cơ bắp. Các tryptophan - tiền chẩ serotonin cũng được dung nạp vào cơ thể. Có lợi cho sức khỏe thần kinh và cải thiện giấc ngủ.      Magie   Ca cao chứa nhiều magie đem lại lợi ích sức khỏe tuyệt với. Bổ sung magie trong chế độ ăn uống vì nó có thể cải thiện chức năng não. Tiêu thụ đủ magie sẽ giúp tâm trạng tốt hơn. Hệ thần kinh hoạt động bình thường và ít rơi vào trạng thái căng thắng. Thậm chí còn giúp ngăn ngừa bệnh Azheimer hay bệnh tiểu đường loại 2.    TÁC DỤNG CỦA CA CAO ĐỐI VỚI SỨC KHỎE     Cung cấp khả năng chống viêm nhiễm   Các chất chống oxy hóa trong ca cao có thể giúp kiểm soát chứng viêm. Căng thẳng oxy hóa có thể gây ra viêm mãn tính, làm tăng nguy cơ  mắc các bệnh tiểu dường loại 2 hay bệnh tim. Các nghiên cứu chỉ ra, các chất chống oxy hóa trong ca cao chống lại các biểu hiện stress oxy hóa này. Từ đó, cũng giúp giảm chứng viêm trong cơ thể.   Đồng thời, các chất chống oxy hóa cũng có thể giảm sản xuất các protein gây hại như cytokine - một tác nhân gây viêm nghiêm trọng.    Cải thiện sức khỏe đường ruột   Tác dụng của ca cao là gì đối với đường ruột? Hệ vi sinh đường ruột rất quan trọng đối với cơ thể, nó được ví như bộ não thứ hai. Đường ruột khỏe manh sẽ giúp ngăn ngừa cvaf cải thiện tình trạng sức khỏe, như stress, bệnh tim, hệ miễn dịch suy giảm, viêm khớp, béo phì,...   Tiêu thụ flavanol trong cacao có thể mang lại hiệu ứng tiền sinh học, kích thích sự phát triển của vi khuẩn đường ruột. Và các probiotics trong ca cao giúp nuoio vi khuẩn đường ruột, giúp chúng sinh sôi và phát triển khỏe mạnh. Chúng cũng hoạt động như một chất chống lại vi khuẩn xấu trong dạ dày.    Tăng cường sức khỏe tim mạch   Nồng độ theobromine và flavanol của ca cao chính là cơ sở giúp giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch. Cùng các khoáng chất như magie, kali, kẽm cũng rất quan trọng trong việc duy trì một hệ thống tim mạch khỏe mạnh.    Nhiều nghiên cứu chỉ ra, ca cao có thể làm giảm huyết áp, cải thiện lưu thông máu, ngăn ngừa hình thành cục máu đông ở động mạch. Hơn nữa giúp giảm mức cholesterol xấu LDL, tăng cholesterol HDL cho cơ thể. Góp phần chống lại quá trình oxy hóa LDL.    Nếu tiêu thụ ca cao hoặc socola đen (tỷ lệ ca cao hơn 70%) hơn 5 lần một tuần với liều lượng phù hợp sẽ giảm nguy cơ mắc bệnh tim tới 57%.    Kiểm soát lượng đường trong máu   Ca cao có tác dụng gì với bệnh tiểu đường? Một tác động tích cực khuyến khích chúng ta nên tiêu thụ ca cao chính là khả năng kiểm soát đường huyết. Các flavanol trong ca cao thúc đẩy quá trình bài tiết insulin - một hormone vận chuyển glucose vào các tế bào.    Bằng cách trên sẽ giúp ổn định lượng đường trong máu, ngăn chặn sự tăng đột biến insulin. Làm tạo ra phản ứng khánh insulin của cơ thể. Điều này rất quan trọng, vì lượng đường trong máu cao mãn tính có thể làm tăng nguy cơ mắc tiểu đường.    Ca cao cũng chứa một số chất xơ làm chậm quá trình hấp thụ carbohydrate, cũng giúp kiểm soát đường trong máu.    Tăng cường chức năng nhận thức   Tiêu thụ ca cao có tác dụng gì? Ca cao có tác dụng cải thiện nhận thức chung, sự chú ý, tốc đọ xử lý và trí nhớ. Giúp giảm mệt mỏi về tinh thần nếu tiêu thụ thường xuyên.    Phần lớn tác động tích cực này là nhờ vào theobromine, caffeine và các flavanol trong ca cao. Một số nghiên cứu chỉ ra các chất này là giải pháp cho các rối loạn chức năng nhận thức liên quan đến tuổi tác.     Giảm nguy cơ ung thư   Các hợp chất polyphenol trong ca cao mang đặc tính chống oxy hóa mạnh mẽ. Chúng cung cấp khả năng chống viêm, chống lại sự tấn công của các gốc tự đo lên tế bào khỏe mạnh. Do đó nó khá hữu ích cho vấn đề phòng chống bệnh ung thư.    Các thành phần này sử dụng lâu dài sẽ có tác động lớn trong bảo vệ chống là stress oxy hóa, chứng viêm mãn tính. Cả hai yếu tố này được xem là nguyên do để tế bào ung thư phát triển. Cũng như là tiềm ẩn của các căn bệnh mãn tính khác.    Tác dụng chống oxy hóa có thể liên hệ trực tiếp đến tình trạng kháng insulin, giảm nguy cơ bệnh tiểu đường như đã nhắc. Hoặc khả năng chống viêm của các flavanol sẽ giảm tỷ lệ rủi ro cho bệnh tim mạch vành, bệnh thận mãn tính.    Hỗ trợ tăng cường hệ thống miễn dịch   Tuy chưa có nhiều chứng nhận lâm sàng về việc tiêu thụ ca cao sẽ tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể. Nhưng với lượng flavanol và các khoáng chất trong ca cao cũng giúp cải thiện nhiều vấn đề, có lợi cho hệ miễn dịch.    Cung cấp kẽm, một trong các chất dinh dưỡng quan trọng chống lại vi khuẩn, vi rút. Hay các polyphenol giúp nuôi dưỡng các vi khuẩn đường ruột. Đó cũng là các yếu tố cần thiết để duy trì một hệ miễn dịch khỏe mạnh.    Cải thiện chất lượng giấc ngủ    Cơ thể làm việc mệt mỏi, thiếu năng lượng, dễ căng thẳng sẽ khiến giấc ngủ kém đi. Việc tiêu thụ ca cao sẽ giúp bổ sung các hợp chất cần thiết cung cấp năng lượng, làm dịu và tạo ra sự cân bằng vi chất bên trong.    Tác động của magie hay tryptophan sẽ giúp giảm thiểu sự lo lắng, ru ngủ hệ thần kinh. Hay các theobromine, caffeine đóng vai trò như chất kích thích nhẹ nhàng, giúp nâng cao chất lượng giấc ngủ.       Bảo vệ da khỏi ánh nắng   Ca cao thậm chí còn được phát hiện có lợi cho sức khỏe làn da của chúng ta. Các flavanol của nó sẽ giúp da tránh được sự tấn công của các tia độc hại. Điều này sẽ giúp làm giảm nếp nhăn, tăng cường sản sinh collagen.    Bảo vệ răng khỏi sâu răng   Các theobromine có tính kháng khuẩn mạnh hơn florua trong việc bảo vệ răng khỏi tình trạng sâu răng.    Ăn ca cao giúp làm chậm tốc độ lão hóa   Lão hóa bên trong cơ thể xảy ra khi mức độ căng thẳng oxy hóa cao. Chúng ta cần cung cấp lượng chất chống oxy hóa cho cơ thể. Và ca cao chính là một trong những nguồn chứa các hợp chất quan trọng đẻ làm chậm tiến trình lão hóa này.    Các epicatechin được tìm thất có tác dụng chống lão hóa ở chuột. Đó là một dạng của flavanol trong ca cao. Nên chúng ta có thể tin rằng ca cao thực sự tiềm năng cho các giải pháp chống lão hóa của tương lai.     CA CAO CÓ GIÚP GIẢM CÂN KHÔNG?   Ăn ca cao tăng cân có đúng không? Các chuyên gia dinh dưỡng đã công bố về khả năng thúc đẩy trao đổi chất trong cơ thể khi ăn ca cao. Và điều này đồng nghĩa việc tiêu thụ ca cao sẽ cho phép cơ thể đốt cháy nhiều calo hơn.    Trong đó còn chứa các hợp chất như theobromine, protein, tạo cảm giác nó giúp hạn chế được việc nạp quá nhiều thức ăn làm cơ thể tăng cân.    Như vậy, cho răng ăn ca cao sẽ tăng cân là cách nghĩ không có minh chứng. Nhưng nếu bạn ăn ca cao chúng với sữa đặc hoặc đường thì đó lại hoàn toàn khác. Do đó, ăn ca cao giảm cân hay tăng cân đều còn phụ thuộc vào các ăn của chúng ta.    Ăn ca cao có giảm cân không? Câu trả lời là có. Ăn ca cao sẽ làm tăng sản xuất một loại protein là adiponectin. Khi mức adipinectin trong máu cao thì có xu hưởng làm cho lượng mỡ thấp hơn. Và các ghrelin - hormone tăng cảm giác thèm ăn cũng sẽ được giảm khi tiêu thụ ca cao.    UỐNG CACAO NHIỀU CÓ TÁC HẠI GÌ KHÔNG?   Ca cao được chứng minh mang lại nhiều lợi ích sức khỏe cho chúng ta. Nhưng không đồng nghĩa việc tiêu thụ nhiều ca cao sẽ ở trong phạm vi an toàn. Một số lưu ý về tác dụng khi dùng ca cao có thể xảy ra sau:   - Phụ nữ mang thai và cho con bú chỉ nên tiêu thụ dưới 200mg caffeine mỗi ngày. Nếu không sẽ dễ khiến sẩy thai, thai nhị nhẹ cân. Lượng caffeine trong ca cao cao có thể kích thích thần kinh căng thẳng của trẻ, khiến chúng cáu kỉnh hơn bình thường.  - Ca cao có thể làm chậm quá trình đông máu nên có ảnh hưởng xấu trên các đối tượng bị rối loạn chảy máu. - Caffeine trong ca cao có thể làm rối loạn nhịp tim, khiến chúng đập nahnh hơn bình thường. Nên với người bệnh tim nên chú ý liều lượng ca cao tiêu thụ. - Ăn ca cao nhiều có thể khiến bạn bị tiêu chảy và đi ngoài nhiều hơn - Tiêu thụ nhiều ca cao có thể làm xuất hiện chứng đau nửa đầu - Caffeine sẽ làm tăng lượng canxi thải ra qua bài tiết, gây loãng xương sớm.   LƯU Ý QUAN TRỌNG KHI SỬ DỤNG CA CAO   Để có thể tối ưu hiệu quả sử dụng ca cao trong các vấn đề sức khỏe. Chúng ta cần lưu ý những vấn đề sau:   - Theo đõi thường xuyên chỉ số huyết áp - Không cho thú cưng tiếp xúc với ca cao vì ca cao được xem như là chất độc đối với chúng   Tổng kết:   Ca cao là nguyên liệu lý tưởng để sử dụng trong chế độ ăn uống dinh dưỡng, cải thiện sức khỏe. Nhưng nó sẽ như con dao hai lưỡi nếu như chúng ta sử dụng không đúng cách. Hãy nắm vững các thông tin sức khỏe và tác dụng phụ của ca cao cập nhật trong bài viết. Để phòng tránh những rủi ro có thể xảy ra khi tiêu thụ ca cao. 

100g hạt chia bao nhiêu calo? Ăn hạt chia có tác dụng gì?

100g hạt chia bao nhiêu calo? Ăn hạt chia có tác dụng gì?

Thứ Hai, 06/03/2023

Hạt chia được mệnh danh là siêu thực phẩm bởi giá trị dinh dưỡng cao cùng những lợi ích sức khỏe tuyệt vời mà nó mang lại cho người dùng. Vậy bạn có biết hạt chia bao nhiêu calo? Ăn nhiều hạt chia có tốt không? Cùng tìm hiểu tất tần tật thông tin về hạt chia trong bài viết bên dưới nhé.     100G HẠT CHIA BAO NHIÊU CALO    Hạt chia bao nhiêu calo hay 100g hạt chia có bao nhiêu calo là mối quan tâm của nhiều người, nhất là những ai đang có nhu cầu giảm cân.   Hạt chia có lượng calo tương đối cao. 100g hạt chia cung cấp khoảng 486 calo, chủ yếu đến từ carb và chất béo.    Tuy lượng calo trong 100g hạt chia khá cao nhưng thông thường chúng ta sẽ không ăn hết một 100g hạt chia trong 1 lần sử dụng. 1 thìa cà phê tương đương 5g hạt chia chỉ chứa mức calo là 24.   Tương tự cách tính này, 2 thìa hạt chia tương đương 10g sẽ có mức calo là 48. Còn 3 thìa hạt chia là mức khuyến cáo đủ cho nhu cầu dinh dưỡng của 1 người trưởng thành cũng chỉ có 15g và cung cấp 72 calo thôi.    Như vậy, nếu mỗi ngày chúng ta sử dụng đúng lượng hạt chia khuyến cáo, tối đa 15 - 20g thì lượng calo sẽ vô cùng thấp. Có thể thấy rằng đây là lựa chọn hoàn hảo cho những người giảm cân vì vừa ít calo vừa đầy đủ dinh dưỡng.   GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA HẠT CHIA     Calo trong hạt chia đã được giải đáp vậy còn giá trị dinh dưỡng thì sao? Cùng tìm hiểu xem hạt chia có gì mà được gọi là siêu thực phẩm nhé!   Giá trị dinh dưỡng  100g  Calo  486  Chất béo  31g     Chất béo bão hòa  3.33g     Chất béo không bão hòa đơn  2.31g     Chất béo không bão hòa đa 23.67g       Omega 3 17.83g        Omega 6 5.84g    Chất béo chuyển hóa  0.14g  Carb  42g    Chất xơ  34g  Protein  17g  Cholesterol  0mg  Natri 16mg Kali 407mg Vitamin C  1.6mg  Canxi  631mg Sắt  7.7mg  Magie 335mg   Protein chất lượng cao trong hạt chia    100g hạt chia cung cấp 17g protein. Hàm lượng protein này cao hơn so với nhiều loại thực vật khác. Đặc biệt, khác với đa số các loại thực vật, protein trong hạt chia là protein hoàn chỉnh có đầy đủ 9 axit amin thiết yếu. Tuy nhiên, nó không được khuyến cáo sử dụng như nguồn protein duy nhất với trẻ em.   Carb trong hạt chia    Hạt chia có nhiều carb, nhưng đa phần carb này đều là chất xơ. Chất xơ chiếm khoảng 80% trọng lượng carb của hạt chia.   Với 28g hạt chia cơ thể nhận được 12g carb, và 1/12 trong đó là chất xơ. Con số này cung cấp một phần đáng kể lượng chất xơ tham chiếu hàng ngày ở cả nam lẫn nữ (cụ thể là 15g với nữ và 38g với nam).   Chất xơ trong hạt chia có cả chất xơ hòa tan và chất xơ không hòa tan, mang đến lợi ích vô cùng tuyệt vời cho nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau của chúng ta.   Chất béo trong hạt chia    Hạt chia giàu chất béo lành mạnh tốt cho sức khỏe tim mạch. Khoảng 76% chất béo trong hạt chia là axit béo không bão hòa đa, trong đó chủ yếu là omega 3 và 1 lượng nhỏ Omega 6.    Hạt chia cung cấp nhiều omega 3 hơn cả cá hồi. Omega 3 trong hạt chia cung cấp phần lớn ALA - chúng không quá hữu ích cho cơ thể do cần phải chuyển hóa sang EPA và DHA mới có thể sử dụng. Tuy nhiên quá trình chuyển hóa này không được hiệu quả lắm trong cơ thể chúng ta.   Vitamin và khoáng chất trong hạt chia   Hạt chia cung cấp hàm lượng phong phú các vi chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.   Chỉ với 1 thìa hạt chia chúng ta nhẹ nhận đường 12% vitamin B1 và B3 cần thiết trong ngày. Hai thành phần này vô cùng quan trọng cho quá trình chuyển hóa các chất dinh dưỡng trong thức ăn thành năng lượng. Tăng cường trao đổi chất béo trong cơ thể, nâng cao sức khỏe của hệ thần kinh.   Bên cạnh đó, hạt chia cũng cung cấp nhiều khoáng chất tốt cho sức khỏe. Trong đó nổi bật là phốt pho, đồng, sắt, canxi, magie, kẽm, selen.    Các hợp chất thực vật trong hạt chia   Bên cạnh các vitamin và khoáng chất cơ bản, hạt chia cũng có nhiều hợp chất thực vật hữu ích như:   • Axit chlorogenic: Chất chống oxy hóa có tác dụng làm giảm huyết áp. • Axit caffeic: Thành phần có nhiều trong thực vật giúp chống viêm hiệu quả.  • Quercetin: Chất chống oxy hóa mạnh mẽ có khả năng giảm nguy cơ mắc bệnh tim, loãng xương và một số dạng ung thư.  • Kaempferol: Chất chống oxy hóa này có liên quan đến việc giảm nguy cơ ung thư và một số bệnh mãn tính khác.   LỢI ÍCH SIÊU TOÀN DIỆN CỦA HẠT CHIA   Calo hạt chia và giá trị dinh dưỡng đã được giải đáp bên trên, vậy ăn hạt chia có tác dụng gì?     Hạt chia tốt cho người béo phì, hỗ trợ giảm cân   Uống hạt chia uống có tác dụng gì trong việc giảm cân? Hạt chia có khả năng hấp thụ nước nhiều gấp 16 lần so với trọng lượng của nó. Do đó chỉ cần một cốc nước hạt chia đã giúp cơ thể có cảm giác no lâu, ít hấp thụ calo hơn.    Thêm vào đó hàm lượng chất xơ cao cũng sẽ giúp cơ thể hạn chế tích trữ lượng mỡ dư thừa gây béo phì.   Ăn hạt chia có tác dụng giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch   Omega 3 hỗ trợ tốt trong việc giảm lượng cholesterol xấu LDL, tăng cholesterol tốt HDL. Việc này sẽ giúp giảm nguy cơ mắc bệnh về tim mạch và các biến chứng nguy hiểm của chúng. Cơ thể chúng ta không thể tự tổng hợp được các axit béo thiết yếu như omega 3 nên việc sử dụng hạt chia cũng là cách để cung cấp nhóm axit béo này cho cơ thể.    Các nghiên cứu trên người về hạt chia đã cho thấy chúng có hiệu quả làm giảm mức chất béo trung tính và huyết áp ở những người khỏe mạnh. Mặc dù kích thước mẫu nhỏ, 12 tình nguyện viên đã được bổ sung 50 gram hạt chia trong một tháng. Kết quả là, huyết áp tâm trương của họ giảm khoảng 5 điểm và triglyceride giảm 20 điểm.    Một số yếu tố nguy cơ liên quan đến bệnh tim như mức mỡ nội tạng dường như cũng cải thiện khi tăng lượng hạt chia. Nếu bạn đang dùng một chất bổ sung cho sức khỏe tim mạch, thêm hạt chia vào chế độ ăn uống của bạn có thể mang lại lợi ích bổ sung.   Giải độc cơ thể   Hạt chia có công dụng gì trong giải độc cơ thể? Hạt chia được ghi nhận có tác dụng cải thiện sức khỏe của hệ tiêu hóa. Do đó, nó cũng liên quan đến quá trình thanh loại, đào thải độc tố trong cơ thể một cách tự nhiên.    Hạt chia cung cấp các hợp chất chống viêm giúp ngăn ngừa tổn thương tế bào và phục hồi chu trình sinh học của tế bào bị tổn thương.    Hạt chia hỗ trợ chống oxy hóa   Hạt chia là chìa khóa cho sự trẻ trung của làn da. Nó cung cấp các thành phần chống oxy hóa, ngăn chặn sự tấn công của các melanin gây hại cho tế bào mô da. Từ đó, giảm tốc độ của lão hóa, cho da căng đầy và ít nếp nhăn hơn.    Omega 3 ALA cùng với hợp chất chống oxy hóa và protein trong hạt chia chính là bộ ba giúp cơ thể trẻ hóa, ngăn ngừa nhiều bệnh tật.    Có lợi cho hệ tiêu hóa   Hàm lượng chất xơ trong hạt chia được tìm thấy có 20% chất xơ hòa tan và 80% chất xơ không hòa tan. Chúng sẽ giúp cho hệ tiêu hóa dễ dàng loại bỏ các chất độc hại và đào thải lượng cholesterol LDL dính ở thành ruột.   Bên cạnh đó, các chất xơ trong hạt chia cũng giúp làm mềm phân và tăng khối lượng để đẩy chúng ra ngoài nhanh chóng, dễ dàng hơn. Từ đó hạn chế tình trạng táo bón.   Ngoài ra, hạt chia cũng được chứng minh có liên quan đến việc cải thiện hệ vi sinh đường ruột. Cụ thể là vi khuẩn đường ruột Enterococcus spp và Lactobacillus spp. Chúng và cùng nhiều vi sinh khác giữ vai trò quan trọng trong hệ tiêu hóa và sức khỏe tổng thể.    Giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường   Hạt chi khi ngâm sẽ tạo ra lớp gel mềm (là lớp gel từ chất xơ hòa tan). Nhờ lớp gel này giúp cho chất đường được hấp thụ chậm hơn. Điều này sẽ giúp chỉ số glycemic index thấp đi, hạn chế tình trạng lượng đường trong máu tăng đột ngột - nguyên nhân gây tiểu đường tuýp 2.   Nghiên cứu ở những bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường tuýp 2 tiêu thụ 15g hạt chia  trên 1000 calo, trong 12 tuần, đã cho kết quả giảm 40% protein phản ứng C (một dấu hiệu viêm) và tác dụng đông máu 20%.   Nghiên cứu khác cho biết khi thêm 24g hạt chia được thêm vào bánh mì, lượng đường trong máu được kiểm soát tốt hơn so với khi thêm 7g.   Tăng cường miễn dịch   Hạt Chia là một nguồn omega 3 tuyệt vời, mang lại lợi ích tốt cho hệ thống miễn dịch. Omega 3 hỗ trợ chức năng của đại thực bào trong hệ thống miễn dịch bẩm sinh. Bằng cách tăng hoạt động thực bào của đại thực bào, omega 3 giúp cơ thể xử lý mầm bệnh và các tế bào bị tổn thương.   Bên cạnh đó, omega 3 cũng làm cho bạch cầu linh hoạt hơn và nhanh hơn khi di chuyển đến các khu vực cần thiết. Nếu bạn không nhận đủ omega 3 trong chế độ ăn uống thì ăn nhiều hạt chia có thể giúp bổ sung omega 3 có ích cho hệ thống miễn dịch của bạn.   Giảm nguy cơ ung thư    Hạt Chia chứa một flavanol có lợi là kaempferol. Chất này đã được chứng minh có tiềm năng chống ung thư thông qua khả năng ảnh hưởng đến một số cơ chế tế bào.   Kaempferol có thể ngăn chặn hoạt động của bisphenol A (BPA), một hóa chất gây rối loạn nội tiết được tìm thấy trong nhựa và thực phẩm chế biến thực phẩm chế biến sẵn. Bên cạnh đó, Kaempferol cũng chủ động chống lại một số dạng ung thư, bao gồm ung thư vú, ung thư gan, ung thư não, ung thư ruột kết...   Ngoài ra, hạt chia còn cung cấp một số hợp chất chống ung thư bổ sung, như quercetin và chất xơ. Với ít tác dụng phụ tiêu cực và nhiều lợi ích tiềm năng, hạt chia sẽ bảo vệ cơ thể bạn khỏi các gốc tự do gây hại.   Hạt chia cung cấp dưỡng chất cho xương chắc khỏe   Ăn hạt chia có tác dụng gì? Hạt chia chứa nhiều khoáng chất cần thiết cho sức khỏe xương. Nó cung cấp magie, kẽm, canxi, phốt pho,... hỗ trợ chống loãng xương ở người lớn tuổi và giúp phục hồi chấn thương xương nhanh chóng.     Bổ sung hạt chia cho phụ nữ mang thai   Hạt chia giàu sắt và omega 3 thiết yếu cho sự phát triển hệ thần kinh của thai nhi. Bổ sung đủ các dưỡng chất này sẽ giúp giảm tỷ lệ dị tật ống thần kinh cho thai nhi.    CÁCH DÙNG HẠT CHIA ĐÚNG CÁCH TỐT CHO SỨC KHỎE   Hạt chia cũng khá đơn giản để sử dụng. Chúng ta có thể làm theo một số cách sau để có được món bổ dưỡng, tốt cho sức khỏe:   - Kết hợp ăn hạt chia với sữa chua: Phủ một lớp hạt chia lên cùng với sữa chua sẽ khá tuyệt vời. Bạn có thể mix cùng một số loại trái cây theo mùa cho món ăn nhẹ này.    - Uống hạt chia trước bữa ăn khoảng 30 phút có thể giúp giảm lượng thức ăn tiêu thụ trong bữa ăn lại. Thay vì pha hạt chia với nước nóng, chúng ta hãy thử làm điều đó với nước lạnh. Việc này sẽ giúp giữ lại axit béo omega 3 trong hạt chia.   - Dùng hạt chia cùng với bột yến mạch: Có thể dùng loại hạt đã xay mịn để kết hợp với yến mạch.    - Ngâm hạt chia cùng với nước ép trái cây: Thức uống này sẽ cung cấp nhiều chất xơ, khoáng chất cho cơ thể.    LƯU Ý KHI SỬ DỤNG HẠT CHIA   Hạt chia là hạt dinh dưỡng quan trọng, đáp ứng nhiều nhu cầu của cơ thể chúng ta. Tuy nhiên, có những đối tượng dưới đây không nên tiêu thụ hạt chia:   • Người có tiền sử đột quỵ • Người bị huyết áp thấp • Người mắc chứng rối loạn tiêu hóa • Người có dị ứng với thảo dược như bạc hà • Người đã và đang sử dụng thuốc làm loãng máu   Uống hạt chia tốt cho sức khỏe là điều mà nhiều nghiên cứu đã đưa ra. Nhưng đó là khi chúng ta uống đúng cách và vừa đủ mỗi ngày. Liều lượng dùng hạt chia cho từng đối tượng như sau:   • Trẻ em dưới 10g/ngày • Người lớn 15g/ngày • Người vận động nhiều 25-30g/ngày • Phụ nữ mang thai 20g/ngày và chia đều ra   Nếu dùng quá nhiều hạt chia có thể gặp các tình trạng sau đây:   Ức chế hấp thu dưỡng chất   Giống như tất cả các loại hạt, hạt chia có chứa axit phytic - một hợp chất thực vật liên kết với các khoáng chất, chẳng hạn như sắt và kẽm. Từ đó, ức chế sự hấp thu chúng từ thực phẩm.   Ảnh hưởng tiêu hóa, gây đầy hơi, tiêu chảy   Nếu ăn hạt chia quá nhiều, hoặc hạt chia chưa được nở đủ trước đó có thể gây ra các vấn đề về đường ruột như đầy hơi, táo bón, tiêu chảy nhẹ.    Gây khó thở   Hạt chia sẽ nở và tăng trong lượng khi gặp nước, nên nếu chưa ngâm đủ thời gian đã sử dụng sẽ làm cho hạt chia nở to trong cổ họng. Việc này rất dễ khiến bạn bị nghẹt thở.   Làm hạ đường huyết   Hạt chia có thể kiểm soát được lượng đường trong máu. Nhưng nó lại có thể kích thích quá mức đối với các loại thuốc dùng cho bệnh nhân tiểu đường. Do vậy, nếu bạn là người bệnh tiểu đường nên hỏi ý kiến của các bác sĩ trước khi sử dụng. Để tránh sự xung đột với thuốc.    Ngoài ra, người bình thường nếu dùng quá nhiều hạt chia cũng sẽ dễ bị hạ đường huyết gây ra các tình trạng mệt mỏi, chóng mặt,...   Chỉ số huyết áp thấp   Hạt chia có chứa axit béo Omega 3 dồi dào tốt cho sức khỏe. Nhưng nó cũng gây tiêu cực cho chỉ số huyết áp nếu dùng không đúng cách và liều lượng.    Dư thừa omega 3 có thể làm loãng máu và giảm huyết áp. Điều này sẽ chuyển biến xấu nếu như ai đó mắc bệnh huyết áp thấp. Hoặc nghiêm trọng cho người đang dùng thuốc là loãng máu.    Gây dị ứng và kích ứng dạ dày   Trường hợp dị ứng khi dùng hạt chia hiếm xảy ra. Nhưng khi dị ứng hạt chia có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng cho sức khỏe như phát ban, nổi mề đay, hay chảy nước mắt. Nếu cơ thể nhạy cảm hơn có thể sẽ khó thở, nôn mửa, tiêu chảy, sưng lưỡi,...   Hạt chia bao nhiêu calo cũng như giá trị dinh dưỡng và lợi ích của hạt chia đã được giải đáp bên trên. Uống hạt chia mỗi ngày sẽ tốt cho sức khỏe, nó thay thế cho nhiều thực phẩm không lành mạnh khác mà chúng ta thường tiêu thụ. Tuy nhiên, hãy lưu ý về cách dùng và những tác dụng phụ của hạt chia để không gặp những tình trạng đáng tiếc. 

Đông trùng hạ thảo có tác dụng gì? Đông trùng hạ thảo chữa bệnh gì?

Đông trùng hạ thảo có tác dụng gì? Đông trùng hạ thảo chữa bệnh gì?

Thứ Hai, 06/03/2023

Đông trùng hạ thảo là “viên ngọc quý” trong nghiên cứu y học hiện nay. Là bài thuốc lâu đời trong y học cổ truyền Trung Quốc. Và ngày nay cũng được khoa học chứng minh có tác động tích cực cho nhiều vấn đề sức khỏe. Như vậy, đông trùng hạ thảo có tác dụng gì? Nên dùng đông trùng hạ thảo tươi hay khô là tốt nhất?      ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO LÀ GÌ?   Đông trùng hạ thảo là một loại nấm mang dược tính có tác dụng chống oxy hóa và chống viêm. Đã được phát hiện và sử dụng từ lâu trong y học cổ truyền Trung Quốc.    Trong y học cổ truyền Trung Quốc và Tây Tạng, loài đông trùng hạ thảo được đánh giá như một thần dược tự nhiên chống lại bệnh tật và kéo dài tuổi thọ.   Hiện tại, các loại thực phẩm chức năng ở Mỹ đã tin dùng đông trùng hạ thảo như thành phần dược liệu quý và bổ dưỡng. Là sản phẩm lý tưởng cho các vận động viên đang tìm kiếm nguồn năng lượng sạch   Tính đến hiện tại có hơn 400 loại đông trùng hạ thảo đượcc tìm thấy. Chúng có nguồn gốc tự Bhutan, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nepal, Thái Lan và cả ở Việt Nam.   Là một loại nấm thân dài bằng ngón tay và có màu nâu hoặc hơi nâu. Giá thành của đông trùng hạ thảo vô cùng cao. Nên hầu hết nhiều chất bổ sung có trong đông trùng hạ thảo hiện nay đã được sản xuất từ phương pháp nuôi chấy nấm đã biến đổi gen. Chúng mang đặc tính sinh học của Cordyceps sinesis.   Và trong 400 loài thì Cordyceps sinensis và Cordyceps militaris là hai loài trọng điểm trong nghiên cứu khoa học. Tuy nhiên các nghiên cứ về đông trùng hạ thảo hiện nay đa phần đều trên động vật hoặc phòng thí nghiệm. Nên các tác động trên cơ thể người vẫn là một ẩn số. Nhưng lợi ích sức khỏe tiềm năng từ đông trùng hạ thảo rất hứa hẹn và đáng tin cậy.    PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN BÊN TRONG ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO   Đông trùng hạ thảo (Cordyceps sinensis) là một loài nấm có giá trị dược liệu cao trong y học Trung Quốc và châu Á. Thành phần bên trong của đông trùng hạ thảo gồm:   - Polysaccharides: Đây là thành phần chính của đông trùng hạ thảo và có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch, kháng viêm, chống ung thư và giảm cholesterol trong máu.   - Đạm: Đông trùng hạ thảo có hàm lượng đạm khá cao, đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng cơ thể, tăng sức đề kháng, hỗ trợ phục hồi sức khỏe.   - Acid nucleic: Thành phần này là nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể, giúp tăng cường sức khỏe và khả năng miễn dịch.   - Adenosine: Đây là một chất có tác dụng giảm stress, tăng cường tuần hoàn máu, hỗ trợ điều trị bệnh tim mạch và tăng cường sức khỏe tinh thần.   - Cordycepin: Thành phần này có tác dụng chống viêm, kháng nấm, giảm cholesterol và hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường.   - Vitamin và khoáng chất: Đông trùng hạ thảo chứa nhiều vitamin và khoáng chất như vitamin B1, B2, B12, canxi, sắt, magiê, kẽm, đồng, mangan, selen.     TÁC DỤNG BẤT NGỜ CỦA ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO VỚI CƠ THỂ   Đông trùng hạ thảo là nguồn nguyên liệu quá và khá đắt đỏ nhưng đáng đầu tư cho sức khỏe hiện nay. Có rất nhiều cách dùng đông trùng hạ thảo để bồi bổ cơ thể, tăng cường sinh lực. Nhưng chung quy, tất cả đều sẽ giúp cơ thể cải thiện tích cực các vấn đề đang diễn ra bên trong. Bao gồm:   Tăng hiệu suất tập thể dục   Cơ thể sẽ sản xuất phân tử adenosine triphosphate nhờ bổ sung đông trùng hạ thảo. Việc này sẽ giúp cung cấp nguồn năng lượng cho cơ bắp hoạt động thể thao.    Trong các nghiên cứu gần đây cho thấy việc tăng cường cung cấp oxy cho cơ bắp sẽ giúp tăng VO2 tối đa. Giúp tăng độ bền và phục hồi tổng thể sức mạch.    Hỗ trợ phục hồi sau tập luyện   Khi dùng đông trùng hạ thảo sẽ cải thiện mức lactate trong máu. Giúp tăng cường lưu lượng máu ở gan và cơ xương. Điều này cho phép duy trì cường độ tập mà không mệt mỏi. Và giúp cho cơ thể nhanh chóng lấy lại năng lượng và sức sống.     Tăng lưu lượng oxy cho cơ thể   Việc bồi bổ bằng đông trùng hạ thảo có thể giúp cải thiện tình trạng thiếu hụt oxy. Cung cấp lượng oxy dồi dào trong máu, vận chuyện đến các cơ quan để nuôi dưỡng hoạt động. Giúp hỗ trợ chức năng tim và cải thiện sức khỏe đường hô hấp.    Hỗ trợ và tăng cường chức năng miễn dịch   Tương tự một số loại nấm khác, cordiceps có thể hỗ trợ cơ thể hoạt động bình thường, tăng cường hệ miễn dịch. Hàm lượng polysaccharide của đông trùng hạ thảo sẽ hỗ trợ sức khỏe đường ruột, điều chỉnh hệ thống đường ruột và tăng hệ vi sinh.     Có lợi cho sức khỏe tim mạch   Tác dụng của đông trùng hạ thảo là điều trị chứng rối loạn nhịp tim, tránh cho tim đập quá nhanh hoặc quá chậm. Làm giảm triệu chứng chứng suy tim do nhiều tổn thương tim trước đó gây ra.    Đông trùng hạ thảo giúp giảm cholesterol LDL xấu, giảm tình trạng máu đông và xơ vữa động mạch. Cung cấp chất điều hòa mức triglyceride xuống thấp - một chất béo trung tính gây hại cho tim.    Hỗ trợ giảm đường trong máu cho bệnh nhân tiểu đường loại 2   Một số báo cáo nghiên cứu cho rằng sử dụng đông trùng hạ thảo có thể kiểm soát lượng đường trong máu ở mức ổn định. Trong đông trùng hạ thảo có chứa một loại đường đặc biệt bắt chước hoạt động của insulin. Giúp điều chỉnh nồng độ glucose trong máu của người bệnh.     Đồng thời, đông trùng hạ thảo cũng giúp chống lại bệnh thận - một biến chứng xấu của bệnh tiểu đường. Bổ sung các cordyceps sẽ giúp cải thiện chức năng thận của chúng ta.      Tốt cho người có chỉ số huyết áp cao   Đối với bênh nhân huyết áp cao đông trùng hạ thảo có tác dụng gì? Nhờ đặc tính kháng viêm và chống oxy hóa mạnh thì chúng có khả năng giúp ngăn ngừa hoặc điều trị huyết áp cao.    Thành phần cordycepin trong đông trùng hạ thảo tương tự như adenosine. Chúng có thể làm giản nỡ mạch máu, cải thiện tuần hoàn, giảm áp lực lên thành mạch và tim. Điều này sẽ giúp làm giảm huyết áp, ổn định chỉ số huyết áp cho người bệnh.   Cung cấp khả năng chống lại các chứng viêm trong cơ thể   Khi cơ thể hấp thụ dưỡng chất trong đông trùng hạ thảo, sẽ ức chế các protein đặc biệt làm tăng phản ứng viêm. Nhờ đó mà đông trùng hạ thảo được dùng như một loại thuốc hoặc chất bổ sung chống viêm hữu ích.   Và thực tế, đông trùng hạ thảo được công nhận có tác dụng giảm viêm trong đường hô hấp. Trở thành liệu pháp tiềm năng cho bệnh nhân hen suyễn.      Có thể làm chậm sự phát triển của các khối u   Đông trùng hạ đã được chứng minh có khả năng ức chế được sự phát triển của nhiều loại tế bào ung thư. Bao gồm ung thư phổi, ruột kết hay ung thư gan,... Có khả năng làm chậm sự phát triển của các khối nhờ Cordycepin có trong đông trùng hạ thảo.    Hiện nay thì cordycepin đường ứng dụng nhiều trong y học, phổ biến là sử dụng bào chế thuốc trị ung thư, chống viêm.    Có đặc tính chống lão hóa   Các nghiên cứu nhiều chỉ ra rằng trong đông trùng hạ thảo có hàm lượng chất chống oxy hóa cao. Đây được xem là nhóm thành phần tiềm năng cho việc chống lại lão hóa trong cơ thể.    Các chất chống oxy hóa chính là thành phần quan trọng giúp bảo vệ các tế bào khỏe mạnh. Ngăn chặn các tác nhân tổn thương tế bào. Thông qua quá trình ức chế các enzyme sản sinh gốc tự do. Chúng giúp trung hòa gốc tự do trong cơ thể. Góp phần giảm nguy cơ bệnh tật và giảm tốc độ lão hóa của chúng ta.    Các nghiên cứu trên chuột già hay ruồi giấm đều rút ra được, các chất chống oxy hóa trong đông trùng hạ thảo giúp cải thiện trí nhớ, chức năng tình dục hay kéo dài tuổi thọ trên vật nghiên cứu.    AI NÊN DÙNG ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO    Các thực phẩm chức năng chứa chất bổ sung từ đông trùng hạ thảo là lựa chọn tuyệt vời cho nhiều vận động viên. Ngoài ra, đó cũng là sự chọn lựa của nhiều người vì lợi ích tự nhiên mà loại nấm này mang lại.   - Những người thường xuyên tập luyện nên dùng trước khi tập hoặc thi đấu để đối phó với vấn đề thiếu oxy lên cơ bắp. Hoặc dùng sau buổi tập luyện để rút ngắn thời gian hồi phục của cơ thể.   - Dùng sau khi thức dậy và buổi sáng để nhận nguồn năng lượng tự nhiên đồi dào từ đông trùng hạ thảo   - Nếu uống đông trùng hạ thảo có tác dụng gì? Chính xác là vào buổi chiều việc uống đông trùng hạ thảo sẽ giúp đẩy năng lượng lên cao, khôi phục dáng vẻ tươi tắn, xóa mệt mỏi.   TÁC DỤNG ĐẶC BIỆT CỦA ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO ĐỐI VỚI NGƯỜI GIÀ   Đông trùng hạ thảo là một loại nấm quý hiếm, được sử dụng trong y học truyền thống của Trung Quốc và một số nước châu Á. Được cho là có nhiều tác dụng đối với sức khỏe của người già như sau:   - Tăng cường hệ miễn dịch: Đông trùng hạ thảo có khả năng kích thích sản xuất tế bào miễn dịch, giúp tăng cường khả năng chống lại các bệnh tật, đặc biệt là các bệnh liên quan đến tuổi già.   - Tăng cường sức khỏe tim mạch: Đông trùng hạ thảo có chất triterpenoid, có tác dụng làm giảm mức đường huyết và cholesterol trong máu, giảm nguy cơ bệnh tim mạch cho người già.   - Tăng cường trí nhớ và tập trung: Các chất có trong đông trùng hạ thảo có khả năng tăng cường tuần hoàn máu đến não, giúp tăng cường trí nhớ và tập trung cho người già.   - Giảm các triệu chứng của bệnh Alzheimer: Nghiên cứu cho thấy, đông trùng hạ thảo có khả năng ngăn chặn quá trình mất trí nhớ và giảm các triệu chứng của bệnh Alzheimer cho người già.   - Tăng cường sinh lý và khả năng tình dục: Đông trùng hạ thảo có khả năng tăng cường sức khỏe sinh lý và khả năng tình dục cho người già.   Tuy nhiên, những tác dụng của đông trùng hạ thảo trên vẫn chưa được chứng minh rõ ràng bởi những nghiên cứu lâm sàng lớn và có phạm vi rộng hơn. Trước khi sử dụng đông trùng hạ thảo, người già nên tìm hiểu kỹ về sản phẩm và tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng.   NÊN DÙNG ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO THƯỜNG XUYÊN KHÔNG?    Việc sử dụng đông trùng hạ thảo có thể có lợi cho sức khỏe, tuy nhiên, việc sử dụng thường xuyên và quá liều cũng có thể gây ra những tác dụng phụ không mong muốn. Do đó, trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc, bổ sung dinh dưỡng hay thảo dược nào, bạn nên tìm hiểu kỹ về tác dụng, liều lượng, cách dùng, tương tác với các thuốc khác, và tư vấn từ chuyên gia y tế.   Với đông trùng hạ thảo, mặc dù nó được coi là thực phẩm bổ sung dinh dưỡng tự nhiên, nhưng nó cũng là một loại thuốc tác động mạnh đến cơ thể. Việc sử dụng quá liều đông trùng hạ thảo có thể gây ra các tác dụng phụ như giảm huyết áp, giảm sức khỏe tình dục, giảm chức năng gan, loét dạ dày, rối loạn tiêu hóa, đau đầu, chóng mặt và mất ngủ. Do đó, nếu bạn muốn sử dụng đông trùng hạ thảo để bổ sung dinh dưỡng hoặc để điều trị bệnh, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng để đảm bảo an toàn và hiệu quả.     Tổng kết:   Đông trùng hạ thảo có tác dụng gì đối với cơ thể? Đông trùng hạ thảo là bài thuốc quý của y học cổ truyền Trung Quốc. Giá trị dinh dưỡng và sức khỏe của đông trùng hạ thảo ngày nay cũng được nhiều nghiên cứu đánh giá cao. Các thực phẩm chức năng chứa chất bổ sung từ chúng cũng là sản phẩm tuyệt vời cho cơ thể vận động viên và hầu hết mọi người. Hãy tận dụng tối đa những lợi ích mà đông trùng hạ thảo mang lại nhé!

1 quả trứng vịt lộn bao nhiêu calo? Ăn có béo không?

1 quả trứng vịt lộn bao nhiêu calo? Ăn có béo không?

Thứ Hai, 06/03/2023

Trứng vịt lộn tuy luôn lọt top những món ăn kinh dị nhất thế giới, nhưng lại là món đại bổ của người Việt. Nó được sử dụng tương tự như một vị thuốc quý để bồi bổ cơ thể, chống suy nhược. Theo góc độ khoa học thì trứng vịt lộn cũng chứa nhiều thành phần dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. Vậy bao gồm những gì? Trong 1 trứng vịt lộn bao nhiêu calo? Nếu thường xuyên ăn trứng vịt lộn có tốt không?     1 QUẢ TRỨNG VỊT LỘN BAO NHIÊU CALO?   Ăn trứng vịt lộn có tốt cho sức khỏe không? Ăn trứng vịt lộn thế nào là tốt? Trứng vịt lộn bao nhiêu calo hay hột vịt lộn bao nhiêu calo? 1 quả trứng vịt lộn bao nhiêu protein? Đó là những câu hỏi mà nhiều người hay đặt ra cho món ăn này.    Theo báo cáo dinh dưỡng từ các chuyên gia, trong 1 quả trứng vịt lộn sẽ có giá trị dinh dưỡng như sau:    Giá trị dinh dưỡng 100g Calo (kcal) 180 Protein 13.6g Fat 12.4g Cholesterol 600mg Carbohydrate 1g    Fiber 0g    Sugar 0g Calcium 82mg Phospho 212mg   Thông thường mức calo của 1 quả trứng vịt lộn ~80g là 145. Bên cạnh đó, trứng vịt lộn còn chứa nhiều vitamin và khoáng chất như vitamin A, vitamin B1, B2, vitamin C, sắt, canxi, phốt pho...   Có thể thấy, trứng vịt lộn chứa nhiều dinh dưỡng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên chúng ta cũng nên đảm bảo ăn đúng cách, đúng lượng mới đem lại hiệu quả tốt nhất cho sức khỏe.    ĂN TRỨNG VỊT LỘN CÓ TÁC DỤNG GÌ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE?   Sau khi nắm được trứng lộn bao nhiêu calo cũng như giá trị dinh dưỡng của nó chắc hẳn bạn cũng thắc mắc thường xuyên ăn trứng vịt lộn có tốt không? Câu trả lời là TỐT nếu chúng ta ăn đúng cách. Trứng vịt lộn sẽ giúp bổ huyết, tăng cường khả năng hấp thụ dưỡng chất và giúp cơ thể phát triển khỏe mạnh. Chỉ cần một quả trứng vịt lộn mỗi sáng cũng có thể cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.    Nếu kết hợp trứng vịt lộn cũng nhiều thực phẩm khác sẽ thúc đẩy tác dụng tốt cho sức khỏe. Kết hợp với gừng hay rau răm sẽ giúp giảm các cơn đau đầu, chóng mặt, yếu sinh lý và các vấn đề thiếu máu, suy nhược.   Bên cạnh đó, cả trứng vịt lộn và gừng đều là thực phẩm có tính nóng cao nên sẽ hỗ trợ cải thiện các vấn đề sức khỏe như khó tiêu, phong hàn, giải độc gan...   Ngoài ra, nếu bạn muốn tăng cân có thể bổ sung trứng vịt lộn vào thực đơn hàng ngày, kết quả sẽ làm bạn bất ngờ đấy. Bởi vì không chỉ cân nặng mà làn da của bạn cũng khỏe mạnh, tràn đầy sức sống.   Phụ nữ có thai và trẻ nhỏ ăn trứng vịt lộn cũng rất tốt. Đối với phụ nữ có thai, ăn trứng vịt lộn đúng cách sẽ cung cấp dinh dưỡng, vitamin cho thai nhi. Còn trẻ em ăn trứng vịt lộn giúp thúc đẩy phát triển trí não tốt hơn.   Tuy nhiên, hàm lượng dinh dưỡng của trứng vịt lộn rất cao. Vì thế đừng ăn nhiều quá để tránh gây tình trạng bội thực chất dinh dưỡng.    TÁC DỤNG CỦA TRỨNG VỊT LỘN VỚI NAM GIỚI         Không chỉ tốt cho sức khỏe tổng thể nói chung, trứng vịt lộn còn là một thực phẩm cực kỳ tốt cho nam giới.   Theo Đông y, trứng vịt lộn là bài thuốc tốt để cải thiện sinh lý nam. Ăn trứng vịt lộn sẽ giúp cường dương, tu âm, dưỡng huyết, ích trí đồng thời còn bồi bổ cho cơ thể suy nhược.   Bên cạnh đó, với giá trị dinh dưỡng cao, trứng vịt lộn giúp bổ sung năng lượng để cơ thể khỏe mạnh, cường dương bổ thận. Nhờ vậy mà khắc phục tốt các vấn đề như rối loạn cương dương, xuất tinh sớm.   Tóm lại ăn trứng vịt lộn rất tốt cho tinh trùng, nó còn được xem là "thực phẩm vàng" giúp phái mạnh sung mãn, thoải phải thể hiện bản lĩnh để chinh phục chị em.   Thế nhưng khi ăn cũng cần chú ý, không ăn quá nhiều tránh làm phản tác dụng.   ĂN TRỨNG VỊT LỘN CÓ BÉO KHÔNG?   Có thông tin về "trứng vịt lộn bao nhiêu calo" cũng như hàm lượng dinh dưỡng trong trứng vịt lộn, chắc hẳn bạn cũng đắn đo liệu ăn có béo không?    Có thể thấy trứng vịt lộn cung cấp nhiều chất dinh dưỡng nuôi dưỡng cơ thể, giúp sản sinh năng lượng tự nhiên. Theo phân tích dinh dưỡng, thì hàm lượng calo trong 1 quả trứng vịt lộn là khoảng 180 calo cùng với 12.4g chất béo.   Thế nên đây là món ăn lý tưởng cho người gầy muốn tăng cân và đương nhiên cũng không thích hợp cho những ai đang muốn giảm cân.      AI KHÔNG NÊN ĂN TRỨNG VỊT LỘN?   Trứng vịt lộn là món đại bổ, nhưng không phải ai trong chúng ta cũng có thể hấp thụ tốt những gì trong món này. Vậy đối tượng nào không được ăn trứng vịt lộn?   Người bị bệnh gan   Những người bệnh gan, chức năng gan sẽ bị suy giảm. Nếu dung nạp lượng lớn protein trong trứng sẽ làm cho gan hoạt động quá sức. Như vậy, chức năng sàng lọc của gan càng giảm sút nghiêm trọng.    Người bị gout   Hàm lượng protein lớn trong trứng không phải là thứ mà bệnh nhân gout cần đến. Protein trong máu càng cao sẽ khiến tình trạng bệnh càng nguy hiểm hơn.    Người suy giảm chức năng thận   Ăn trứng vịt lộn nhiều sẽ làm tăng lượng ure trong cơ thể. Như vậy sẽ khiến thận bị tổn thương nhiều hơn, có khả năng làm tăng nguy cơ nhiễm độc đường tiết niệu.    Người đang bị sốt   Người đang sốt cao không được ăn trứng, và cả trứng vịt lộn. Vì protein có khả năng sinh nhiệt, nếu được bổ sung trong lúc bị sốt sẽ làm cho nhiệt lượng cao hơn 30% so với bình thường rất dễ dẫn đến tình trạng co giật và để lại biến chứng cho não.    Người có chỉ số huyết áp cao   Những người có vấn đề về tim, tắc nghẽn mạch máu hay huyết áp cao nên hạn chế hoặc tốt nhất không nên ăn trứng vịt lộn. Cholesterol và protein trong trứng sẽ gây ảnh hưởng xấu cho người bệnh.      Phụ nữ mới sinh   Thông thường phụ nữ sau sinh rất dễ gặp tình trạng táo bón kéo dài. Nên việc ăn trứng vịt lộn không những không giúp cơ thể hấp thụ dinh dưỡng. Mà trái lại sẽ khiến hệ tiêu hóa gặp vấn đề, gây chướng bụng, đầy hơi, khó tiêu.    BÀ BẦU ĂN TRỨNG VỊT LỘN CÓ NGUY HIỂM KHÔNG?   Tính đến hiện tại chúng ta vẫn chưa có nhiều thông tin khoa học chính xác về vấn đề bà bầu ăn trứng vịt lộn được không. Tuy nhiên, ở mức độ cho phép thì việc ăn trứng vịt lộn cũng sẽ bổ sung nhiều dinh dưỡng có lợi cho bà bầu.    Trong trứng vịt lộn như đã công bố, có chứa nhiều thành phần dinh dưỡng, giàu năng lượng như protein, canxi, sắt, phốt pho, sắt, các vitamin nhóm B,... Tất cả đều vô cùng tuyệt vời cho sự phát triển của thai nhi.    Bên cạnh đó, ăn trứng vịt lộn còn giúp tăng sức đề kháng, phòng chống thiếu máu và loãng xương khi mang thai.    Nhưng, hãy ăn trứng vịt lộn ở mức cho phép. Vì trong trứng có nhiều vitamin A, nếu gây ra tình trạng dư thừa vitamin A sẽ dễ gây tình trạng dị tật cho thai nhi, ảnh hưởng đến sự phát triển của hệ thần kinh.   Trong trứng cũng giàu protein, nếu ăn nhiều sẽ gây khó tiêu, táo bón cho bà bầu. Trứng vịt lộn còn làm tăng lượng cholesterol trong máu gây nguy cơ tăng cân, béo phì, tim mạch và tiểu đường thai kỳ cho mẹ bầu.    Do vậy, trong quá trình mang thai mẹ bầu cần bổ sung dinh dưỡng từ nhiều nguồn khác nhau thay vì sử dụng từ một loại thực phẩm. Và cũng chỉ nên ăn khoảng 2 quả/ tuần, không nên ăn cùng một lúc.    Phụ nữ có thai không nên ăn trứng vịt lộn với rau răm. Bởi lẽ các chất có trong loại rau này có thể kích thích thành tử cung co bóp mạnh hơn, dễ gây sảy thai. Ngoài ra, cần tránh kết hợp trứng vịt lộn với các gia vị nóng hoặc ăn vào buổi tối có thể ảnh hưởng tiêu hóa.    TRẺ EM CÓ ĐƯỢC ĂN TRỨNG VỊT LỘN?   Chúng ta thường cho trẻ ăn bất cứ món ăn bổ dưỡng nào mà chưa biết rõ tường tận về mặt trái của nó. Đối với trẻ, bổ sung dinh dưỡng không hợp lý hoặc quá nhiều cũng là một tác động xấu.    Trẻ em dưới 5 tuổi tuyệt đối không nên ăn trứng vịt lộn. Vì hệ tiêu hóa của trẻ chưa phát triển hoàn toàn, nên dễ rối loạn tiêu hóa, khó tiêu khi ăn trứng vịt lộn.    Trẻ ăn trứng vịt lộn sẽ dễ dư thừa vitamin A. Các chất này sẽ tích lũy trong gan, gây tình trạng vàng da, tổn thương lên biểu bì và tác động tiêu cực lên việc hình thành xương. Điều này sẽ làm cho trẻ chậm lớn, phát triển trí não kém hơn bình thường.    LƯU Ý QUAN TRỌNG KHI ĂN TRỨNG VỊT LỘN   Những thực phẩm kỵ trứng vịt lộn   Trứng vịt lộn rất ngon và bổ nhưng bạn cần lưu ý những thực phẩm kỵ trứng vịt lộn, để tránh ăn cùng, gây đầy bụng, khó tiêu, ảnh hưởng sức khỏe. Cụ thể:    • Óc heo: Trứng vịt lộn và óc heo đều nhiều cholesterol, không tốt cho sức khỏe tim mạch. • Quả hồng và tỏi: Không nên trứng vịt lộn cùng bữa với hồng và tỏi vì chúng kết hợp với nhau có thể tạo ra chất độc không có lợi cho tiêu hóa. • Nước cam: Ăn trứng vịt lộn cùng với nước cam có thể gây đầy bụng, khó tiêu, thậm chí là tiêu chảy. • Sữa bò: Sữa bò có nhiều lactose khi kết hợp với protein trong trứng vịt lộn sẽ khiến hệ tiêu hóa quá tải, giảm hấp thu dinh dưỡng. • Sữa đậu nành: Trong sữa đậu nành có lysine, có thể tương tác với protein trong trứng vịt lộn gây trở ngại việc hấp thu dinh dưỡng. • Thịt có tính hàn: trứng vịt lộn ăn cùng các loại thịt có tính hàn như trâu, bò, ba ba, ngỗng sẽ gây hói tiêu mệt mỏi. Thậm chí ăn trứng vịt lộn cùng thịt ba ba có thể gây ngộ độc thực phẩm.    Không để trứng vịt lộn đã chín qua đêm   Trứng vịt lộn khi đã luộc chín nếu để qua đêm sẽ tăng khả năng sản sinh ra vi khuẩn có hại. Nó còn bị biến chất, dễ tăng chất độc trong cơ thể. Do đó, tốt nhất không nên ăn trứng vịt lộn đã để qua đêm.    Đừng uống trà ngay sau khi ăn trứng vịt lộn   Thói quen uống trà của nhiều người sẽ bị phản tác dụng nếu như vừa ăn trứng vịt lộn xong. Trong trà có chứa axit tannic, là thành phần khi kết hợp với protein trong trứng sẽ sinh ra chướng bụng, gây khó tiêu do nhu động ruột. Do vậy, vừa ăn trứng vịt lộn xong thì đừng uống trà ngay.    MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ TRỨNG VỊT LỘN   Luộc trứng vịt lộn bao lâu thì chín?   Trứng vịt lộn rất ngon và bổ nhưng luộc quá lâu sẽ làm trứng cạn nước, đặc lại và bị cứng. Còn nếu luộc quá nhanh, trứng chưa chín hẳn ăn sẽ bị đau bụng. Để đảm bảo trứng vịt lộn luộc chín tới, thơm ngon nhất, bạn nên làm theo hướng dẫn sau.   Cho trứng vào luộc từ lúc nước lạnh, bật lửa to trong 5 phút để nước sôi bùng lên. Sau đó, bạn hãy vặn nhỏ lửa và đun thêm 15 phút để trứng chín, với những quả trứng già thì luộc thêm 5 phút.    Có nên ăn trứng vịt lộn cùng với rau răm?   Trứng vịt lộn thường ăn kèm rau răm, đây được xem là sự kết hợp hài hòa, cân bằng cho cơ thể.    Trong Đông y, trứng vịt lộn là một món ăn có tác dụng tu âm, dưỡng huyết, ích trí, bồi bổ cơ thể, chữa suy nhược và tăng cường sinh lý. Rau răm có vị cay nồng, tính ấm, có tác dụng sáng mắt, tiêu thực, chống lạnh bụng và đầy hơi. Kết hợp cả hai loại thực phẩm này sẽ đem lại lợi ích chống lạnh bụng, đầy hơi và giúp dễ tiêu hóa hơn.    Bên cạnh đó, tác dụng của trứng vịt lộn đối với nam giới là tăng cường ham muốn, thúc đẩy quá trình sinh tinh, tăng cảm giác hưng phấn. Việc ăn trứng vịt lộn kèm rau răm sẽ giúp giảm bớt ham muốn tình dục. Vì rau răm theo nghiên cứu cho thấy có chứa một số tinh dầu và chất ức chế dục tính.    Tuy nhiên, việc ăn nhiều rau răm vì sẽ sinh nóng rét và giảm khả năng tình dục ở nam giới, còn trứng vịt lộn nếu ăn quá nhiều cũng sẽ gây hại cho sức khỏe tim mạch, huyết áp, bệnh tiểu đường,...   Mỗi ngày ăn bao nhiêu trứng vịt lộn là đủ?   Chúng ta thường có quan niệm sai lầm là cái gì càng bổ thì càng ăn nhiều. Tuy nhiên, đồ bổ cũng có định lượng riêng của nó. Việc ăn quá nhiều đồ bổ dưỡng trái lại sẽ khiến cơ thể gặp nhiều vấn đề hơn.    Ăn trứng vịt lộn cũng tương tự thế, chỉ nên ăn vừa đủ để cơ thể hấp thu và sử dụng các chất dinh dưỡng bên trong nó. Nếu ăn nhiều trứng vịt lộn mỗi ngày sẽ dư thừa chất, dễ dẫn đến các nguy cơ bệnh tật khác.    Những người lớn, người khỏe mạnh chỉ nên ăn từ 2-3 quả/tuần. Còn trẻ em trên 5 tuổi thì chỉ nên ăn 1-2 quả trứng vịt lộn mỗi lần ăn và một tuần chỉ nên ăn tối đa 2 lần như thế.    Tổng kết:   Nội dung trên chúng tôi đã giải đáp thông tin "một quả trứng vịt lộn bao nhiêu calo" cũng như chia sẻ về giá trị dinh dưỡng của nó. Trứng vịt lộn là món ăn dinh dưỡng, bồi bổ cơ thể. Tuy nhiên ăn quá nhiều có thể gây tình trạng thừa chất và là nguyên nhân tạo thành một số bệnh nguy hiểm. Vì vậy, cần lưu ý những vấn đề được chia sẻ để bảo vệ sức khỏe tốt nhất.

Đậu phộng bao nhiêu calo? Ăn đậu phộng có tăng cân không?

Đậu phộng bao nhiêu calo? Ăn đậu phộng có tăng cân không?

Thứ Hai, 06/03/2023

Đậu phộng là thực phẩm quen thuộc và được dùng phổ biến trong bữa ăn hàng ngày. Vậy bạn có biết đậu phộng bao nhiêu calo? Liệu ăn đậu phộng có tăng cân không? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.   100G ĐẬU PHỘNG BAO NHIÊU CALO?     Là thực phẩm được dùng phổ biến trong các bữa ăn nên lạc bao nhiêu calo hay đậu phộng bao nhiêu calo rất được quan tâm. Đặc biệt, với những người đang trong chế độ ăn kiêng giảm cân thì vấn đề này càng được chú trọng.    Trong 100g đậu phộng sống có khoảng 567 calo. Tuy nhiên, nếu bạn ăn đậu phộng có thêm muối, đường, dầu thực vật hoặc các gia vị khác, lượng calo trong đậu phộng có thể tăng lên.   Vậy đậu phộng luộc bao nhiêu calo? Đậu phộng rang bao nhiêu calo? 100g đậu phộng rang có khoảng 650 - 700 calo còn đậu phộng luộc sẽ có 500 - 550 calo.    Do đó, nếu bạn đang quan tâm đến lượng calo trong khẩu phần ăn của mình, hãy chú ý đến cách chế biến và lượng đậu phộng bạn ăn cùng với các thực phẩm khác.   GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG TRONG ĐẬU PHỘNG     Trước đó chúng ta đã cùng làm rõ các câu hỏi "100g đậu phộng chứa bao nhiêu calo?", "100g đậu phộng luộc bao nhiêu calo?" và "100g đậu phộng rang bao nhiêu calo?". Vậy còn giá trị dinh dưỡng thì sao?   Đậu phộng có rất nhiều thành phần dinh dưỡng, chính vì vậy nó là nguồn bổ sung dinh dưỡng vô cùng dồi dào, ăn một ít hàng ngày rất tốt cho sức khỏe.    100g đậu phộng sống chứa các chất dinh dưỡng sau:   Giá trị dinh dưỡng  100g  Calo  567 Protein 25.8g  Carbohydrate  16.1g Đường  4.7g Chất xơ 8.5g Chất béo  49.2g    Chất béo bão hòa  6.28g    Chất béo không bão hòa đơn 24.43g    Chất béo không bão hòa đa (Omega 6)   15.56g Cholesterol  0 Natri  18mg Kali 705mg Canxi  92mg Sắt  4.6mg Magie  168mg Kẽm 3.3mg Đồng  1.2mg Mangan  2.5mg    Đậu phộng cũng chứa một số vitamin như vitamin E và vitamin B1. Tuy nhiên, lưu ý rằng giá trị dinh dưỡng của đậu phộng có thể thay đổi tùy thuộc vào cách chế biến và các thành phần khác đi kèm trong các món ăn chứa đậu phộng.   Chất béo trong đậu phộng    Đậu phộng rất giàu chất béo nhưng là chất béo tốt cho cơ thể. Đây là loại hạt có dầu thường được thu hoạch để chế biến thành dầu thực vật.    Hàm lượng chất béo trong đậu phộng thường giao động từ 44 - 56% chủ yếu bao gồm chất béo đơn không bão hòa và chất béo đa không bão hòa. Chó có thể giúp cải thiện cholesterol trong máu, tăng khả năng hấp thu các vitamin trong thực phẩm khác, đồng thời cung cấp năng lượng cho cơ thể.   Carb trong đậu phộng   Đậu phộng có hàm lượng carb thấp, chỉ chiếm khoảng 13 - 16% tổng trọng lượng của nó. Nguồn carb của đậu phộng chủ yếu đến từ chất xơ và đường tự nhiên.    Bên cạnh đó, chỉ số đường huyết của đậu phộng cũng rất thấp chỉ 14. Điều này có nghĩa 1 phần ăn đậu phộng sẽ ít tác động đến lượng đường trong máu của bạn hơn bánh mì trắng. Đây cũng là yếu tố khiến đậu phộng là thực phẩm phù hợp với người mắc bệnh tiểu đường.   Protein trong đậu phộng    Đậu phộng là một nguồn protein thực vật tốt. Nó có chứa đầy đủ các axit amin cần thiết cho cơ thể với hàm lượng arginine đặc biệt cao.   Hàm lượng protein trong đậu phộng chiếm khoảng 22 - 30% tổng lượng calo của nó. 100g đậu phộng có thể cung cấp cho bạn khoảng 1 nửa nhu cầu protein hàng ngày của một người bình thường.    Tuy nhiên, để tăng khả năng hấp thụ protein từ đậu phộng, bạn nên kết hợp ăn đậu phộng với các nguồn carb và chất béo khác.   Ngoài ra, cần đặc biệt lưu ý vì các protein phong phú nhất trong đậu phộng là arachin và conarachin có thể gây dị ứng nghiêm trọng với 1 số người, thậm chí phản ứng mạnh có thể đe dọa tính mạng.     Vitamin và khoáng chất trong đậu phộng    Đậu phộng cung cấp các vitamin và khoáng chất khác nhau như:    • Biotin: Đậu phộng là một trong những nguồn biotin - khoáng chất quan trọng cho phụ nữ trong thai kỳ phong phú nhất.   • Đồng: Một khoáng chất vi lượng trong chế độ ăn uống, nếu thiếu hụt có thể có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe tim mạch.   • Niacin: Còn được gọi là vitamin B3, cần thiết cho chức năng của hệ thần kinh, tiêu hóa, sức khỏe da và liên quan đến việc giảm nguy cơ mắc bệnh tim.   • Folate: Còn được gọi là vitamin B9 có nhiều chức năng thiết yếu và đặc biệt quan trọng trong thai kỳ.   • Mangan: Nguyên tố vi lượng được tìm thấy trong nước uống và hầu hết các loại thực phẩm.   • Vitamin E: Vitamin có tác dụng chống oxy hóa mạnh mẽ, thường được tìm thấy với số lượng cao trong thực phẩm béo.   • Thiamin: còn được gọi là vitamin B1, có tác dụng giúp chuyển đổi carbs thành năng lượng và rất cần thiết cho chức năng của tim, cơ bắp và hệ thần kinh.   • Phốt pho: Khoáng chất đóng vai trò thiết yếu trong sự tăng trưởng và duy trì các mô cơ thể.   • Magiê: Khoáng chất quan trọng trong hầu hết với hệ thần kinh, sức khỏe tim mạch và cơ xương.   Các hợp chất thực vật khác trong đậu phộng    Đậu phộng cũng chứa nhiều hợp chất thực vật có hoạt tính sinh học cao và chất chống oxy hóa. Thực chất đậu phộng cũng giàu chất chống oxy hóa như nhiều loại trái cây nhưng chủ yếu nằm trong vỏ và chỉ nhận được khi ăn đậu phộng sống.   Các chất chống oxy hóa nổi trội trong đậu phộng bao gồm resveratrol, polyphenol, và các carotenoid, có thể giúp bảo vệ cơ thể khỏi sự tấn công của các gốc tự do và các tác nhân gây hại khác.   LỢI ÍCH CỦA VIỆC ĂN ĐẬU PHỘNG   Tăng cường sức khỏe tim mạch    Theo một bài đánh giá năm 2016, resveratrol  - một chất chống oxy hóa trong đậu phộng có thể hỗ trợ giảm viêm, thư giãn mạch máu và hạ huyết áp. Hơn nữa, nồng độ resveratrol tăng cũng liên quan đến việc giảm hoạt động của quá trình oxy hóa LDL - nguyên nhân gây xơ vữa động mạch và bệnh động mạch vành.    Bên cạnh đó, chất xơ và chất béo lành mạnh trong đậu phộng cũng có lợi cho sức khỏe tim mạch. Một nghiên cứu năm 2014 đã phát hiện ra rằng ăn 46g đậu phộng hoặc bơ đậu phộng mỗi ngày có thể cải thiện sức khỏe tim mạch ở những người mắc bệnh tiểu đường.   Kiểm soát lượng đường trong máu   Đậu phộng là thực phẩm tuyệt vời cho người mắc bệnh tiểu đường hoặc có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Chúng có chỉ số đường huyết thấp nên không gây ra biến động lớn về lượng đường trong máu sau khi ăn.   Bên cạnh đó, đậu phộng có tương đối ít carbohydrate nhưng lại giàu chất béo tốt, protein và chất xơ. Trong đó, chất xơ sẽ góp phần làm chậm quá trình tiêu hóa để giải phóng glucose ổn định hơn. Protein tiêu hóa chậm hơn carb nên không làm lượng đường tăng đột biến.   Nghiên cứu cho thấy, ăn đậu phộng hoặc bơ đậu phộng có thể giúp phụ nữ béo phì và có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường tuýp 2 cao kiểm lượng đường trong máu.    Giảm nguy cơ sỏi mật   Sỏi mật là viên sỏi phát triển bên trong túi mật có thành phần là cholesterol không hòa tan.   Đậu phộng có thể giảm mức cholesterol trong máu, do đó ảnh hưởng đến sự phát triển của sỏi mật. Tiêu thụ đậu phộng hoặc bơ đậu phộng năm lần mỗi tuần có liên quan đến việc giảm 25% bệnh túi mật.   Giảm nguy cơ mắc bệnh Alzheimer   Đậu phộng chứa nhiều vitamin E và vitamin B, niacin. Trong các nghiên cứu dân số lớn, niacin từ thực phẩm đã được chứng minh là làm giảm tốc độ suy giảm nhận thức ở người lớn trên 65 tuổi.   Mặc dù các chất bổ sung không hữu ích, nhưng lượng vitamin E cao thông qua các loại thực phẩm như đậu phộng có thể làm giảm bệnh Alzheimer tới 70%.    Bên cạnh đó, trong đậu phộng chứa 10 loại axit amin gồm cả lysine - những chất quan trọng trong việc thúc đẩy tế bào phát triển và tăng cường trí nhớ.   ĂN ĐẬU PHỘNG CÓ MẬP KHÔNG?   Đậu phộng chứa rất nhiều dinh dưỡng, calo nên nhiều người lo lắng ăn đậu phộng sẽ tăng cân. Vậy thực hư thế nào? Ăn đậu phộng có béo không? Ăn đậu phộng rang có mập không?    Tuy nhiên theo các chuyên gia dinh dưỡng, ăn nhiều đậu phộng mới khiến bạn tăng cân. Nếu bạn ăn kiểm soát, trung bình một ngày chỉ ăn khoảng 50 hạt đậu phộng, tương đương 160 calo bạn sẽ không tăng cân. Thậm chí nó còn giúp bạn no lâu, giảm cảm giác thèm ăn và giảm cân.   Một nghiên cứu nhỏ, kéo dài 6 tháng ở phụ nữ khỏe mạnh cho thấy rằng khi các nguồn chất béo khác trong chế độ ăn ít chất béo được thay thế bằng đậu phộng, họ đã giảm 3kg mặc dù được yêu cầu duy trì cân nặng ban đầu.   Một nghiên cứu khác cho thấy khi 89g đậu phộng được thêm vào chế độ ăn uống hàng ngày của người lớn khỏe mạnh trong 8 tuần, họ không tăng cân nhiều như mong đợi.    Ăn đậu phộng không gây mập bởi vì những lý do sau:    • Chúng làm giảm lượng thức ăn bằng cách thúc đẩy cảm giác no ở mức độ lớn hơn các món ăn nhẹ thông thường khác, ví dụ như bánh gạo. Vì vậy, khi tiêu thụ nhiều đậu phộng thì bạn sẽ ăn ít các loại thực phẩm khác hơn.   • Khi không nhai kỹ, 1 phần đậu phộng đi qua hệ thống tiêu hóa của bạn sẽ không được hấp thụ mà bị đào thải luôn, giảm các chất dinh dưỡng và calo ăn vào.   • Hàm lượng protein và chất béo không bão hòa đơn cao trong đậu phộng có thể làm tăng đốt cháy calo.   • Đậu phộng là một nguồn chất xơ không hòa tan góp phần giảm nguy cơ tăng cân.   Ăn đậu phộng nhiều có tốt không?    Bất kỳ sản phẩm nào ăn nhiều cũng không tốt, đậu phộng cũng không nằm ngoại lệ. Ăn nhiều đậu phộng khiến cơ thể nạp nhiều calo, không muốn ăn các thực phẩm khác dẫn đến cơ thể thiếu chất.   Chưa kể, ăn nhiều gây áp lực cho dạ dày và hệ tiêu hóa. Dạ dày không thể tiêu hóa được đậu phộng khiến bạn đau dạ dày và gây tình trạng. Đối với những người bị táo bón ăn đậu phộng nhiều gây tình trạng nặng hơn rất nhiều.   Cách ăn đậu phộng giảm cân hiệu quả    Đậu phộng có tác dụng rất lớn trong việc hỗ trợ giảm cân. Tuy nhiên, ăn đậu phộng phải đúng cách mới giúp giảm cân hiệu quả.   - Nên ăn đậu phộng rang với bột yến mạch để giúp tăng cân và bổ sung dinh dưỡng đầy đủ.   - Ăn đậu phộng rang giã nhuyễn kèm chuối, nó không chỉ là món ăn vặt thơm ngon mà còn giúp giảm cân cực hiệu quả.   - Ăn đậu phộng với số lượng khoảng 50 hạt/lần ăn tương đương 160g như vậy sẽ giúp giảm cân hiệu  quả.   NHƯỢC ĐIỂM CỦA ĐẬU PHỘNG    Đậu phộng là thực phẩm tốt nhưng vẫn tồn tại 1 số nhược điểm mà bạn cần quan tâm. Cụ thể:    Đậu phộng là một trong những thực phẩm gây dị ứng phổ biến, vì vậy những người bị dị ứng thực phẩm cần tránh ăn đậu phộng và các sản phẩm chứa đậu phộng. Tuy nhiên, dị ứng đậu phộng thường khá hiếm gặp.   Bên cạnh đó, trong đậu phộng có chứa 1 số chất kháng dinh dưỡng, tiêu biểu là axit phytic có thể giảm lượng sắt, kẽm trong đậu phộng, ảnh hưởng giá trị dinh dưỡng.    Ngoài ra, đậu phộng đôi khi có thể bị nhiễm một loại nấm mốc (Aspergillus flavus) tạo ra aflatoxin. Nó có thể gây ngộ độc với triệu chứng chán ăn, vàng mắt, thậm chí suy gan và ung thư gan.    Resveratrol trong đậu phộng có thể ức chế đông máu nếu tiêu thụ quá nhiều. Vì vậy nó có thể gây chảy máu cam, dễ bầm tím, đau bụng, tiểu ra máu hoặc chảy máu kinh nguyệt nặng hơn.   LƯU Ý KHI ĂN ĐẬU PHỘNG   Đậu phộng chưa bóc vỏ và bóc vỏ được bảo quản trong phòng đựng thức ăn khô, mát nên để được từ 1 đến 2 tháng. Thời hạn sử dụng của chúng có thể kéo dài đến 4 đến 6 tháng nếu được giữ trong tủ lạnh. Bơ đậu phộng đã mở để được 2 đến 3 tháng trong phòng đựng thức ăn và 6 đến 9 tháng trong tủ lạnh.   Đậu phộng bị ôi sẽ có mùi hơi tanh, mốc hoặc mùi sữa chua. Nếu đậu phộng bị teo lại, màu đen hoặc có nấm mốc thì nên bỏ đi. Nếu không chắc chắn, bạn có thể cắn một miếng; Đậu phộng ôi thiu sẽ có vị đắng hoặc chua.   Ăn đậu phộng hàng ngày có thể cung cấp cho cơ thể các chất dinh dưỡng cần thiết như protein, chất béo không no, chất xơ, vitamin và khoáng chất. Tuy nhiên, vì đậu phộng cũng chứa nhiều calo nên nếu ăn quá nhiều có thể gây tăng cân. Nên ăn đậu phộng một cách hợp lý và vừa phải để tận dụng được lợi ích của nó.          

12 tác dụng bất ngờ của đậu phộng có thể bạn chưa biết

12 tác dụng bất ngờ của đậu phộng có thể bạn chưa biết

Thứ Hai, 06/03/2023

Đậu phộng có tác dụng gì? Ăn đậu phộng có béo không? Ăn nhiều đậu phộng có tốt không? Nếu bạn đang thắc mắc những vấn đề này thì hãy đọc ngay bài viết dưới đây nhé!     TÌM HIỂU VỀ CÂY ĐẬU PHỘNG   Trước khi làm rõ đậu phộng có tác dụng gì, hãy cùng Gymstore tìm hiểu qua về loại hạt này đã nhé!   Đậu phộng còn được biết đến với cái tên lạc, là 1 loại thực vật họ Đậu. Nó có tên khoa học là Arachis hypogaea xuất hiện đầu tiên tại Trung và Nam Mỹ từ quá trình khai hoang của cư dân sống ven sông Paraguay và Parama.   Cây đậu phộng thân thảo, cao khoảng 30 - 50cm. Lá cây là bộ 4 lá chét hình lông chim, mọc theo dạng đối. Hoa đậu phộng mọc từ ngọn cây hoặc nách lá với màu vàng tươi, sau khi thụ phấn sẽ hình thành quả dài 3-7, trong có hạt. Để phát triển, quả hay chính là củ lạc, phải được vùi xuống đất.    Hiện nay, đậu phộng là loại thực phẩm phổ biến tại nhiều quốc gia bởi hương vị thơm ngon, béo bùi và giàu dinh dưỡng. Nó được chế biến thành nhiều món ăn như bơ đậu phộng, sữa đậu phộng, mứt đậu phộng…   THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG CỦA ĐẬU PHỘNG   Đậu phộng rất giàu dinh dưỡng, nó chứa nhiều chất béo có lợi cùng protein. Cụ thể, 100g đậu phộng cung cấp:    Giá trị dinh dưỡng  100g  Calo  567 Protein 25.8g  Carbohydrate  16.1g Đường  4.7g Chất xơ 8.5g Chất béo  49.2g    Chất béo bão hòa  6.28g    Chất béo không bão hòa đơn 24.43g    Chất béo không bão hòa đa (Omega 6)   15.56g Cholesterol  0 Natri  18mg Kali 705mg Canxi  92mg Sắt  4.6mg Magie  168mg Kẽm 3.3mg Đồng  1.2mg Mangan  2.5mg    ĂN ĐẬU PHỘNG CÓ TÁC DỤNG GÌ?     Tốt cho sức khỏe tim mạch   Mọi người thường cho rằng đậu phộng nhiều chất béo nên không tốt cho sức khỏe trái tim. Thực tế thì điều này không đúng. Hạt đậu phộng có ích cho tim mạch ngang ngửa những hạt đắt tiền như óc chó, hạnh nhân. Vậy tác dụng của đậu phộng với tim mạch là gì?    Các nghiên cứu khác nhau đã chứng minh rằng ăn đậu phộng làm giảm nguy cơ mắc bất kỳ loại bệnh tim nào. Theo một nghiên cứu được công bố trên Tạp chí Y học New England, tiêu thụ các loại hạt như đậu phộng hàng ngày có thể làm giảm 29% nguy cơ tử vong do bệnh tim.   Đậu phộng giàu chất dinh dưỡng cần thiết cho một trái tim khỏe mạnh như magiê và đồng. Chúng cũng có tỷ lệ cao chất béo không bão hòa - loại chất béo được cho là lành mạnh và chất chống oxy hóa resveratrol hỗ trợ thư giãn mạch máu, giảm huyết áp và viêm.    Chưa kể, đậu phộng còn có nhiều chất xơ và protein giúp giảm cholesterol. Tất cả tổng hợp lại khiến loại thực phẩm này trở nên hữu ích trong việc bảo vệ chống lại các bệnh tim như xơ vữa động mạch.   Hỗ trợ kiểm soát mức đường huyết    Với bệnh nhân tiểu đường, công dụng của đậu phộng là gì? Vì đậu phộng không có hàm lượng đường nên chúng hoàn toàn an toàn cho bệnh nhân tiểu đường. Điều này khiến đậu phộng trở thành nguồn dinh dưỡng phong phú và thơm ngon cho người bị tiểu đường hoặc có nguy cơ cao.   Bên cạnh đó, nghiên cứu cho thấy rằng ăn đậu phộng vào buổi sáng có thể kiểm soát lượng đường trong máu của một người trong suốt cả ngày. Nó cũng có thể ngăn ngừa tăng đột biến insulin đến một mức độ khi tiêu thụ thực phẩm có đường.    Theo một nghiên cứu của Hiệp hội Y khoa Hoa Kỳ, tiêu thụ đậu phộng thường xuyên tăng cường khả năng điều chỉnh nồng độ insulin tự nhiên của cơ thể để phòng chống bệnh tiểu đường loại 2.   Tăng cường chức năng não bộ    Để có một bộ não khỏe mạnh, bạn cần các chất dinh dưỡng như vitamin B1, niacin và folate. Khi bạn ăn đậu phộng, cơ thể được cung cấp năng lượng với các chất dinh dưỡng này. Kết quả là, bộ não trở nên linh hoạt và nhạy bén hơn. Niacin và Vitamin B1 cũng có thể giúp phòng tránh suy giảm nhận thức do tuổi tác và các bệnh như Alzheimer.   Bên cạnh đó, ăn đậu phộng bạn còn được nạp chất chống oxy hóa resveratrol. Resveratrol có thể cải thiện khả năng nhận thức và khả năng nói lưu loát.    Ngoài ra, Polyphenol có trong đậu phộng cũng được biết đến như thực phẩm cải thiện tâm trạng, hỗ trợ điều trị rối loạn tâm thần và nhận thức.   Phòng ngừa ung thư   Nghiên cứu đã chỉ ra rằng ăn đậu phộng có thể làm giảm nguy cơ ung thư biểu mô tuyến không tim - 1 loại ung thư dạ dày. Hạt đậu phộng có một lượng protein và vitamin E tuyệt vời giúp giảm nguy cơ ung thư.  Bên cạnh đó, đậu phộng có hàm lượng resveratrol chống oxy hóa, giúp ngăn ngừa ung thư bằng cách cắt đứt nguồn cung cấp máu cho tế bào ung thư đang phát triển. Từ đó, hạn chế sự phát triển của tế bào ung thư.   Đậu phộng giảm nguy cơ dị tật cho thai nhi   Axit folic là thành phần quan trọng liên quan đến sự tăng trưởng của tế bào trong cơ thể cũng như sự phát triển hệ thần kinh của thai nhi. Phụ nữ có thai cần bổ sung axit folic trước và trong suốt quá trình mang thai để hạn chế dị tật thần kinh ở thai nhi và thiếu máu ở mẹ. 400mg axit folic mỗi ngày giúp phụ nữ có thai giảm đến 70% nguy cơ sinh con mắc dị tật.   Đậu phộng là nguồn cung cấp axit folic tuyệt vời cho các mẹ bầu. Nếu bạn không dị ứng với đậu phộng thì hoàn toàn có thể kết hợp nó trong thực đơn hàng ngày để có thêm axit folic trong giai đoạn quan trọng.    Đậu phộng hỗ trợ giảm viêm   Đậu phộng giàu chất xơ, thành phần có ích cho sự phát triển của lợi khuẩn đường ruột. Từ đó, góp phần giải phóng các chất có tác dụng làm dịu viêm nhiễm trên toàn cơ thể.    Một số nghiên cứu đã phát hiện ra rằng người có chế độ ăn giàu chất xơ những người ăn chế độ ăn nhiều chất xơ có mức protein phản ứng C (CRP) trong máu thấp hơn. CRP là một dấu hiệu của chứng viêm có liên quan đến các bệnh như viêm khớp dạng thấp (RA), bệnh tim và đái tháo đường.   Ngăn ngừa sỏi mật   Mỗi năm có khoảng 25% người trưởng thành bị sỏi mật. Đây là căn bệnh gây ra bởi việc không kiểm soát được mức cholesterol.    Đậu phộng giàu chất xơ và protein, có thể hỗ trợ kiểm soát cholesterol. Từ đó, hạn chế nguy cơ bị sỏi mật. Bổ sung 28,35g đậu phộng mỗi tuần có thể giúp bạn giảm 25% nguy cơ phát triển sỏi mật.   Cải thiện tâm trạng   Trong đậu phộng có axit amin tryptophan thành phần liên quan đến việc sản xuất serotonin - hormone hạnh phúc. Nó là chất dẫn truyền thần kinh có thể điều chỉnh cảm xúc, duy trì sự thèm ăn. Nhờ vậy mà giúp chúng ta cảm thấy thoải mái hơn, hạn chế nguy cơ mắc trầm cảm.   Đậu phộng giúp tóc khỏe mạnh   Trong đậu phộng có chứa omega 3 - axit amin được chứng minh có thể thúc đẩy sự phát triển của tóc, giúp mái tóc chắc khỏe hơn. Bên cạnh đó, hàm lượng vitamin E trong đậu phộng cũng hỗ trợ cải thiện tình trạng tóc thưa của nữ giới.    LỢI ÍCH CỦA ĐẬU PHỘNG VỚI NGƯỜI TẬP LUYỆN     Cung cấp năng lượng cho việc tập luyện    Chất béo có thể chuyển hóa thành năng lượng - là một nguồn nhiên liệu hữu ích cho việc tập luyện. Đậu phộng giàu chất béo nhưng chủ yếu là chất béo "tốt". Ít nhất 50% chất béo trong đậu phộng là chất béo không bão hòa đơn, tốt cho tim. Thế nên bạn không phải lo lắng khi bổ sung đậu phộng vào chế độ ăn để cung cấp thêm năng lượng cho việc tập luyện.    Phát triển và phục hồi cơ bắp   Nhận được nhiều protein trong chế độ ăn uống là điều cần thiết để có được các loại axit amin giúp cơ bắp phục hồi và phát triển. Đậu phộng rất giàu protein, dao động từ 22-30% tổng lượng calo của chúng.    Một nghiên cứu cho thấy bổ sung protein trước, trong hoặc sau khi tập luyện hữu ích trong việc tối ưu hóa hiệu suất thể chất và phục hồi sau tập.   Hỗ trợ kiểm soát cân nặng   Nếu mục tiêu tập luyện của bạn bao gồm giảm cân, đậu phộng sẽ rất hữu ích đấy. Trên thực tế, một nghiên cứu phân tích tổng hợp cho thấy rằng lượng hạt ăn vào có thể liên quan đến việc giảm nguy cơ béo phì và giảm cân.   Hàm lượng protein cao cũng như chất béo không bão hòa trong đậu phộng không chỉ là chất dinh dưỡng tốt cho việc giảm cân mà còn giúp no lâu. Từ đó, bạn sẽ hạn chế việc ăn uống không kiểm soát.   Ngoài ra, protein còn làm giảm mức độ Ghrelin - hormone đói và tăng sản xuất Peptide YY - hormone chịu trách nhiệm khiến bạn cảm thấy no.   ĂN NHIỀU ĐẬU PHỘNG CÓ TỐT KHÔNG?   Ăn đậu phộng nhiều có tốt không? Bất kỳ thực phẩm nào ăn nhiều cũng không tốt, đậu phộng cũng không phải ngoại lệ. Ăn nhiều đậu phộng khiến cơ thể nạp nhiều calo, không muốn ăn các thực phẩm khác dẫn đến cơ thể thiếu chất.   Chưa kể, ăn nhiều gây áp lực cho dạ dày và hệ tiêu hóa. Dạ dày không thể tiêu hóa được đậu phộng khiến bạn đau dạ dày. Đối với những người bị táo bón ăn đậu phộng nhiều sẽ làm bệnh trầm trọng hơn.   LƯU Ý KHI ĂN ĐẬU PHỘNG   Công dụng đậu phộng đã được làm rõ bên trên, nhưng để nó đem lại đúng hiệu quả, không gây tác dụng phụ thì bạn cần lưu ý:    • Đậu phộng đã có dấu hiệu hỏng, mốc có thể chứa chất gây ung thư, không nên sử dụng. • Rang đậu phộng chín vừa tới, nếu cháy quá thì nên bỏ.  • Mỗi ngày chỉ nên ăn 1 nắm nhỏ đậu phộng (khoảng 50g). Nếu ăn bơ đậu phộng chỉ cần quết 2 muỗng nhỏ đậu phộng lên bánh mì là được.   AI KHÔNG NÊN ĂN NHIỀU ĐẬU PHỘNG   Đậu phộng hữu ích và thơm ngon nhưng không phù hợp với những đối tượng sau:   • Người có sức khỏe tiêu hóa kém, mắc các bệnh về dạ dày. • Người bị dị ứng với đậu phộng. • Người đã cắt túi mật hoặc bị viêm túi mật. • Người đang bị nóng trong, viêm lưỡi, chảy máu mũi, viêm miệng… • Người bị bệnh gout.   CÁCH CHỌN MUA ĐẬU PHỘNG NGON   Để có những hạt đậu phộng thơm ngon, chất lượng bạn cần lưu ý:   • Chọn hạt đậu có to tròn, bấm vào thấy chắc mẩy. • Vỏ lụa của hạt đậu phải sàng màu. • Không chọn những hạt đậu không đều, lẫn hạt bị mối mọt, lép, hư thối.  • Không chọn hạt đậu phộng có mùi lạ hoặc vỏ ngoài có dấu hiệu bất thường.    Trên đây là toàn bộ nội dung giải đáp cho thắc mắc đậu phộng có tác dụng gì, ăn đậu phộng có tốt không? Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn.

Gạo lứt có lợi ích gì và ăn nhiều gạo lứt có tốt không?

Gạo lứt có lợi ích gì và ăn nhiều gạo lứt có tốt không?

Thứ Hai, 06/03/2023

Gạo lứt là một trong những loại ngũ cốc nguyên hạt khá phổ biến hiện nay. Rất nhiều người bắt đầu thay gạo trắng bằng gạo lứt và ăn hàng ngày. Vậy gạo lứt có tác dụng gì mà lại được ưa chuộng đến vậy, ăn nhiều gạo lứt có tốt không?  Chúng ta cùng tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.   LỢI ÍCH CỦA VIỆC ĂN GẠO LỨT     Gạo lứt giúp giảm cân   Đúng với nhận định của nhiều chuyên gia dinh dưỡng, gạo lứt có thể giúp giảm cân. Đây là do gạo lứt có chứa ít chất béo và nhiều chất xơ, giúp tạo cảm giác no và ngăn chặn hấp thu chất béo trong cơ thể. Ngoài ra, gạo lứt còn giúp cân bằng đường huyết, giảm nguy cơ bệnh tiểu đường và hỗ trợ hệ tiêu hóa.   Tuy nhiên, để giảm cân hiệu quả với gạo lứt, bạn cần ăn đúng cách và kết hợp với chế độ ăn uống và tập luyện hợp lý. Bạn có thể tham khảo thực đơn giảm cân bằng gạo lứt trong vòng 1 tuần mà mình đã viết ở trên và kết hợp với việc tăng cường vận động để đạt hiệu quả cao nhất. Ngoài ra, bạn cũng cần đảm bảo cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho cơ thể bằng cách kết hợp gạo lứt với các loại rau, thịt, hải sản và trái cây khác.   Tốt với tim mạch   Một nghiên cứu năm 2005 trên tạp chí tim mạch Hoa Kỳ, việc tăng cường chất xơ từ ngũ cốc sẽ giúp giảm nguy cơ xơ vữa động mạch vành , đặc biệt ở phụ nữ sau thời kỳ mãn kinh. Một nghiên cứu khác vào năm 2014 cũng chỉ ra gạo lứt giúp giảm viêm, nguy cơ bệnh tim cho phụ nữ béo phì và phụ nữ có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao.   Như vậy, ngũ cốc nguyên hạt gạo lứt thực sự rất tốt cho người bị tim mạch.   Giúp giảm cholesterol xấu   Gạo lứt có thể giúp giảm cholesterol trong máu. Điều này là do gạo lứt chứa nhiều chất xơ hòa tan, trong đó có chất beta-glucan, giúp giảm hấp thu cholesterol trong ruột và loại bỏ chúng khỏi cơ thể. Ngoài ra, gạo lứt cũng chứa nhiều chất dinh dưỡng và chất chống oxy hóa, giúp làm giảm nguy cơ bệnh tim và động mạch.   Để giảm cholesterol bằng gạo lứt, bạn cần ăn đúng cách và kết hợp với chế độ ăn uống và lối sống lành mạnh. Bạn nên chọn loại gạo lứt nguyên cám hoặc gạo lứt hữu cơ để đảm bảo sự an toàn và hiệu quả cao nhất. Ngoài ra, bạn cũng cần hạn chế ăn các loại thực phẩm chứa nhiều cholesterol như mỡ động vật, trứng và các loại đồ chiên, đồ ăn nhanh. Kết hợp với việc tăng cường vận động và giảm stress, bạn sẽ đạt được hiệu quả giảm cholesterol và cải thiện sức khỏe tổng thể.   Ngăn ngừa ung thư hiệu quả   Ung thư và căn bệnh nguy hiểm mà ai cũng mong muốn không mắc phải. Vậy thì phải đề phòng bằng cách ăn uống cân bằng, ăn các thực phẩm lành mạnh như gạo lứt. Trong gạo lứt có hợp chất đặc tính ngừa ung thư . Do đó nên ăn gạo lứt thay cho gạo trắng hàng ngày.   Tốt cho đường ruột     Đối với người gặp vấn đề về đường ruột, hệ tiêu hóa nên ăn gạo lứt để có thể giảm được các bệnh về đường ruột. Chất xơ trong gạo lứt sẽ hỗ trợ tiêu hóa, giúp nhu động ruột dễ dàng, giảm táo bón hiệu quả.   Tăng cường hệ miễn dịch   Trong gạo lứt giàu chất xơ và rất giàu các khoáng chất cũng như vitamin, vì vậy khi ăn gạo lứt sẽ giúp cho cơ thể được bổ sung đầy đủ dinh dưỡng và khỏe mạnh. Nếu ăn thường xuyên, ăn cân đối vừa phải sẽ giúp tăng cường hệ miễn dịch và giúp cơ thể chống lại rất nhiều bệnh tật.   Ngăn ngừa sỏi thận   Bị sỏi thận do uống ít nước hoặc ăn nhiều muối. Nếu bạn uống đủ nước để làm sạch thức ăn thừa và hạn chế muối trong cơ thể sẽ không bị sỏi  thận. Trong đó nếu bạn uống sữa gạo lứt hoặc nước gạo lứt, chất xơ trong gạo lứt sẽ giúp ngăn ngừa sỏi thận hiệu quả.   Tác dụng gạo lứt đối với trẻ em   Gạo lứt không chỉ tốt cho người lớn trong việc giảm cân và phòng ngừa các bệnh, bảo vệ sức khỏe. Đặc biệt đối với trẻ em, gạo lứt cũng đóng vai trò rất quan trọng. Trong đó gạo lứt sẽ giúp cho nhu động ruột hoạt động mạnh mẽ và ngăn ngừa táo bón cực hiệu quả ở trẻ em.   Đặc biệt gạo lứt cũng ít gây dị ứng nên có thể cho trẻ uống sữa gạo lứt hoặc nấu cháo.   ĂN GẠO LỨT NHIỀU CÓ TỐT KHÔNG?     Gạo lứt có thể thay thế cho gạo trắng trong bữa cơm hàng ngày vì giá trị dinh dưỡng mà nó mang lại. Tuy nhiên, bạn cần ăn gạo lứt điều độ, số lượng  hợp lý. Mỗi bữa cơm chỉ cần ăn 1 chén cơm gạo lứt là đủ. Khi ăn nhai thật kỹ và chậm để giảm áp lực cho dạ dày và giúp bạn no lâu hơn.   Tuy nhiên, bạn không nên ăn quá nhiều gạo lứt. Ăn nhiều gạo lứt trong cùng một thời điểm sẽ khiến bạn bị đầy bụng, khó tiêu, dễ tăng cân.   LƯU Ý KHI ĂN GẠO LỨT   - Bạn cần kiểm tra kỹ gạo lứt trước khi mua, xem gạo đóng gói còn hạn sử dụng không, gạo mới hay cũ. Gạo lứt phân biệt gạo mới cũ khá khó vì màu sắc tối. Bạn nên ngửi xem mùi gạo còn thơm hay hôi mốc để biết chính xác.   - Bạn chỉ nấu vừa đủ ăn một bữa, không nấu quá nhiều dẫn đến ăn cố và đau bụng vì khó tiêu.   - Không mua gạo lứt quá nhiều và trữ lâu, mua số lượng vừa đủ ăn trong thời gian nắn vì để quá lâu sẽ khiến gạo bị hôi.   - Cần ngâm gạo khoảng 2 tiếng mới nấu vì gạo lứt có nhiều chất xơ bên ngoài lớp cám, nên nó sẽ hút nước nhiều hơn. Do đó bạn cần phải ngâm rồi nấu để gạo không bị khô.   Với những thông tin trên hi vọng bạn sẽ hiểu hơn về gạo lứt, các lợi ích mà nó mang lại cho sức khỏe. Theo đó, bạn sẽ cân đối gạo ăn hàng ngày sao cho tốt nhất, tránh ăn quá nhiều gây khó tiêu, giúp giảm cân hiệu quả, giảm cảm giác thèm ăn.

Ăn gạo lứt giảm cân không? Thực đơn giảm cân bằng gạo lứt

Ăn gạo lứt giảm cân không? Thực đơn giảm cân bằng gạo lứt

Thứ Hai, 06/03/2023

Ăn gạo lứt có giúp giảm cân không, nên ăn thế nào để gạo lứt giảm cân? Đây chắc chắn là thắc mắc của rất nhiều người, đặc biệt ai đang trong quá trình giảm cân, mong muốn giảm cân. Trong nội dung bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời các thắc mắc.   ĂN GẠO LỨT CÓ GIẢM CÂN KHÔNG?     Lý giải tại sao ăn gạo lứt giảm cân   Gạo lứt là một loại ngũ cốc khá quen thuộc đối với nhiều người. Thay vì ăn gạo trắng, nhiều người có xu hướng ăn gạo lứt để giảm cân hoặc chữa bệnh. Tại sao ăn gạo lứt lại giảm cân? Theo các chuyên gia dinh dưỡng, gạo lứt chứa hàm lượng calo rất thấp. Trong 100gr gạo lứt thông thường chỉ chứa khoảng 158gr gạo lứt và tới 3.5g chất xơ. Đây là lí do quan trọng nhiều người ăn gạo lứt giảm cân. Nó vừa có tác dụng giúp cho bạn no lâu, giảm cảm giác thèm ăn vặt và lại cung cấp nhiều chất xơ, dinh dưỡng. Nhờ vậy, cơ thể vừa khỏe khoắn lại vừa đẹp.   Một nghiên cứu tại Mỹ cũng cho thấy, nếu ăn gạo lứt thường xuyên sẽ giảm 49% khả năng tăng cân. Riêng tại Ấn Độ, nghiên cứu đã chỉ ra rằng nếu thực hiện chế độ ăn gạo lứt hàng ngày sẽ giảm 1-3kg trong 1 tháng, vòng eo thu gọn 2-4cm.   Gạo lứt cũng giúp kiểm soát lượng đường trong máu nên insulin được củng cố tốt hơn, nhờ vậy mà hạn chế mỡ trong gan và bụng, eo.   Các loại gạo lứt nào giảm cân tốt nhất   - Gạo lứt đỏ: Loại gạo này khá giống gạo huyết rồng về màu sắc, nhưng khi bẻ đôi hạt gạo sẽ thấy bên trong màu trắng. Gạo lứt đỏ cũng có hàm lượng calo thấp rất thích hợp giảm cân.   - Gạo lứt đen: Đây là loại gạo có màu tím than, hàm lượng calo chứa thấp, rất giàu chất xơ tốt cho việc giảm cân.   - Gạo lứt xám: Gạo này ăn khá gần giống gạo tẻ thông thường, có thể ăn hàng ngày, ăn thay gạo trắng để hấp thu nhiều dinh dưỡng, hạn chế tiểu đường.   GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA GẠO LỨT?    Ăn gạo lứt tốt không?   Ăn gạo lứt là tốt cho sức khỏe, vì nó có nhiều chất dinh dưỡng hơn gạo trắng thông thường. Lớp cám phía ngoài của gạo lứt chứa nhiều chất xơ, vitamin, khoáng chất và các chất chống oxy hóa có lợi cho sức khỏe. Nó có thể giúp cải thiện sức khỏe tim mạch, ổn định đường huyết, tăng cường hệ miễn dịch, giảm nguy cơ mắc bệnh ung thư và các bệnh lý liên quan đến chuyển hóa. Tuy nhiên, như với bất kỳ thực phẩm nào, việc sử dụng gạo lứt cũng cần có sự cân bằng và kết hợp với một chế độ ăn uống lành mạnh và tập luyện đều đặn để đạt được tác dụng tốt nhất cho sức khỏe.   Giá trị dinh dưỡng gạo lứt   Gạo lứt là loại gạo đã bị lột vỏ, để lại lớp cám phía ngoài, do đó có giá trị dinh dưỡng cao hơn so với gạo trắng thông thường. Gạo lứt có chứa nhiều vitamin và khoáng chất, đặc biệt là các vitamin nhóm B, sắt, magie, kẽm và phốt pho.   Dưới đây là giá trị dinh dưỡng chính trong 100g gạo lứt:   Năng lượng: 130-150 calo Carbohydrate: 28-29g Protein: 2.7-3.5g Chất xơ: 1g Chất béo: 0.3-0.6g Natri: 1-2mg Kali: 25-35mg Canxi: 10-15mg Sắt: 1-2mg Magiê: 25-30mg Kẽm: 0.5-1mg Phốt pho: 70-80mg Vitamin B1: 0.08-0.1mg Vitamin B2: 0.01-0.02mg Vitamin B3: 0.5-0.6mg Vitamin B6: 0.13-0.17mg   Ngoài ra, gạo lứt còn chứa các chất chống oxy hóa và các chất chống ung thư như saponin, phytic acid, lignan, và các chất chống viêm như flavonoid. Do đó, ăn gạo lứt có thể giúp cải thiện sức khỏe và giảm nguy cơ mắc các bệnh lý liên quan đến chuyển hóa.   KINH NGHIỆM ĂN GẠO LỨT GIẢM CÂN     Nếu bạn muốn ăn gạo lứt để giảm cân, hãy cân nhắc một số kinh nghiệm sau đây:   - Thay thế gạo trắng bằng gạo lứt trong chế độ ăn uống của bạn. Gạo lứt có nhiều chất xơ và giúp giảm hấp thu đường trong máu, giúp bạn cảm thấy no lâu hơn.   - Hạn chế số lượng gạo lứt trong mỗi bữa ăn, vì nó vẫn chứa năng lượng và carbohydrate.   - Kết hợp gạo lứt với rau củ, đồ hải sản, thịt gà hoặc thịt bò để tăng độ bổ dưỡng của bữa ăn.   - Tránh sử dụng các loại sốt và gia vị có nhiều đường và calo, thay vào đó, sử dụng gia vị tự nhiên như muối, tiêu, hành, tỏi, rau thơm để tăng hương vị.   - Hạn chế sử dụng dầu trong quá trình nấu gạo lứt, hoặc sử dụng các loại dầu tốt cho sức khỏe như dầu olive, dầu hạt lanh, dầu dừa.   - Tập luyện thể thao đều đặn để tăng cường chuyển hóa chất béo và đốt cháy calo.   Nhớ là, để đạt được hiệu quả giảm cân bằng gạo lứt, bạn cần kết hợp với một chế độ ăn uống lành mạnh và tập luyện đều đặn, và nên tham khảo ý kiến của chuyên gia dinh dưỡng nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào.   THỰC ĐƠN GIẢM CÂN BẰNG GẠO LỨT   Dưới đây là một thực đơn giảm cân bằng gạo lứt trong vòng 1 tuần, gồm các bữa ăn chính và các bữa ăn nhẹ:   Ngày thứ 1: Bữa sáng: Gạo lứt hấp trộn với cà rốt, bí đỏ, cải bó xôi và 1 trứng chiên. Bữa trưa: Gạo lứt trộn với rau xà lách, dưa chuột, cà chua, hạt dẻ và cá hồi nướng. Bữa tối: Gạo lứt hấp kèm với tôm, cải bó xôi và rau xà lách.   Ngày thứ 2: Bữa sáng: Gạo lứt trộn với cà rốt, bí đỏ, cải bó xôi, cà chua và 1 trứng chiên. Bữa trưa: Gạo lứt trộn với rau xà lách, dưa chuột, cà chua, hạt dẻ và thịt gà áp chảo. Bữa tối: Gạo lứt hấp kèm với cá, bắp cải và rau xà lách.   Ngày thứ 3: Bữa sáng: Gạo lứt trộn với cà rốt, bí đỏ, cải bó xôi, cà chua và 1 trứng chiên. Bữa trưa: Gạo lứt trộn với rau xà lách, dưa chuột, cà chua, hạt dẻ và thịt bò xào cải bó xôi. Bữa tối: Gạo lứt hấp kèm với tôm, cải bó xôi và rau xà lách.   Ngày thứ 4: Bữa sáng: Xà lách trộn với gạo lứt và hạt chia. Bữa trưa: Gạo lứt trộn với rau xà lách, dưa chuột, cà chua, hạt dẻ và cá ngừ nướng. Bữa tối: Gạo lứt hấp kèm với cua, bí đỏ và rau xà lách.   Ngày thứ 5: Bữa sáng: Gạo lứt hấp trộn với cà rốt, bí đỏ, cải bó xôi và 1 trứng chiên. Bữa trưa: Gạo lứt trộn với rau xà lách, dưa chuột, cà chua, hạt dẻ và thịt heo xào rau cải. Bữa tối: Gạo lứt hấp kèm với tôm, cải bó xôi và rau xà lách.   Ngày thứ 6: Bữa sáng: Xà lách trộn với gạo lứt và hạt chia. Bữa trưa: Gạo lứt trộn với rau xà lách, dưa chuột, cà chua, hạt dẻ và thịt gà nướng. Bữa tối: Gạo lứt hấp kèm với tôm, bắp cải và rau xà lách.   Ngày thứ 7: Bữa sáng: Gạo lứt trộn với cà rốt, bí đỏ, cải bó xôi, cà chua và 1 trứng chiên. Bữa trưa: Gạo lứt trộn với rau xà lách, dưa chuột, cà chua, hạt dẻ và thịt bò nướng. Bữa tối: Gạo lứt hấp kèm với tôm, cải bó xôi và rau xà lách.   Chú ý: Bạn có thể thay đổi các loại rau, thịt và hải sản theo sở thích của mình để không làm cho thực đơn trở nên nhàm chán. Đồng thời, bạn cần điều chỉnh lượng ăn sao cho phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể và tập luyện thể thao thường xuyên để đạt được hiệu quả giảm cân tốt nhất.   Như vậy, với các thông tin trên chúng ta đã biết ăn gạo lứt có giảm cân không, kinh nghiệm ăn gạo lứt thế nào để giảm cân hiệu quả và các món ăn làm từ gạo lứt giúp bạn đổi thực đơn và giảm cân thành công cũng như bổ sung dinh dưỡng mỗi ngày.

100gr gạo lứt có bao nhiêu calo? Ăn gạo lứt nhiều có tốt không?

100gr gạo lứt có bao nhiêu calo? Ăn gạo lứt nhiều có tốt không?

Thứ Hai, 06/03/2023

Gạo lứt là một trong những loại  thực phẩm khá quen thuộc đối với nhiều người, đặc biệt là đối với những “team giảm cân” hoặc chữa bệnh. Vậy trong 100gr gạo lức có bao nhiêu calo, ăn nhiều gạo lứt có tốt không? Chúng ta cùng tìm hiểu trong nội dung bài viết dưới đây.   GẠO LỨT LÀ GÌ? CÁC LOẠI GẠO LỨT KHÁC NHAU   Gạo lứt là gì?   Gạo lứt còn có tên là gạo rằn, gạo lật, đây là loại gạo được xay qua để loại bỏ lớp vỏ trấu bên ngoài và vẫn giữ được lớp cám bên trong. Vì vậy gạo lứt chứa rất nhiều dinh dưỡng hơn so với các loại gạo thường khác.   Khi ăn, bạn sẽ cảm thấy gạo hơi khô cứng, cảm giác nhám ở cổ vì lớp cám ở ngoài.   Các loại gạo lứt   Gạo lứt được chia dựa vào màu sắc và tính chất gạo   Các loại màu sắc   - Gạo lứt màu trắng: Loại gạo này dễ ăn, phù hợp nhiều người. Gạo có màu trắng hoặc ngả vàng nâu, khá dễ nấu và dễ tìm trong siêu thị, cửa hàng.   - Gạo lứt màu đỏ là gạo vỏ ngoài màu đỏ nhưng tách hạt gạo ra là màu trắng. Nếu tách hạt gạo vẫn đỏ sẫm là gạo huyết rồng.   - Gạo lứt màu đen: Nó sẽ có màu tím than và không đen hoàn toàn, hàm lượng đường thấp, giàu chất xơ, tạo cảm giác no lâu và giảm sự thèm ăn.   Các loại chất gạo   - Loại gạo lứt chất gạo tẻ sẽ ăn khá giống gạo tẻ, có thể dùng nấu như cơm hàng ngày. Chỉ khác lớp vỏ bên ngoài màu vàng nâu của cám. Trước khi nấu bạn có thể ngâm để hạt gạo nở ra, khi nấu sẽ nhanh chín và dẻo hơn.   - Loại gạo lứt chất gạo nếp, ví dụ nếp than, nếp hương, nếp hoa vàng thường dùng  nấu xôi, chè và có độ dẻo dính rất ngon.   100G GẠO LỨT CHỨA BAO NHIÊU CALO?     Không thể trả lời chính xác câu hỏi này vì calo trong 100g gạo lứt phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loại gạo, cách nấu, và nguồn gốc xuất xứ của gạo.   Tuy nhiên, theo các nguồn tài liệu dinh dưỡng, trung bình 100g gạo lứt chứa khoảng 130-150 calo. Tuy nhiên, lượng calo cụ thể sẽ khác nhau tùy vào các yếu tố trên. Nếu bạn quan tâm đến lượng calo cụ thể của gạo lứt của một thương hiệu hoặc nguồn gốc cụ thể, bạn nên kiểm tra thông tin dinh dưỡng trên bao bì sản phẩm hoặc tham khảo các nguồn tài liệu dinh dưỡng chính thống.   Gạo lứt là loại gạo đã bị lột vỏ, để lại lớp cám phía ngoài, do đó có giá trị dinh dưỡng cao hơn so với gạo trắng thông thường. Gạo lứt có chứa nhiều vitamin và khoáng chất, đặc biệt là các vitamin nhóm B, sắt, magie, kẽm và phốt pho.   Dưới đây là giá trị dinh dưỡng chính trong 100g gạo lứt:   Năng lượng: 130-150 calo Carbohydrate: 28-29g Protein: 2.7-3.5g Chất xơ: 1g Chất béo: 0.3-0.6g Natri: 1-2mg Kali: 25-35mg Canxi: 10-15mg Sắt: 1-2mg Magiê: 25-30mg Kẽm: 0.5-1mg Phốt pho: 70-80mg Vitamin B1: 0.08-0.1mg Vitamin B2: 0.01-0.02mg Vitamin B3: 0.5-0.6mg Vitamin B6: 0.13-0.17mg   Ngoài ra, gạo lứt còn chứa các chất chống oxy hóa và các chất chống ung thư như saponin, phytic acid, lignan, và các chất chống viêm như flavonoid. Do đó, ăn gạo lứt có thể giúp cải thiện sức khỏe và giảm nguy cơ mắc các bệnh lý liên quan đến chuyển hóa.   ĂN GẠO LỨT CÓ GIẢM CÂN KHÔNG?   Ăn gạo lứt có thể giúp giảm cân nếu kết hợp với chế độ ăn uống và lối sống lành mạnh.   Gạo lứt có hàm lượng chất xơ cao hơn so với gạo trắng thông thường, giúp tăng cảm giác no và giảm cảm giác đói. Nó cũng có chỉ số glycemic thấp hơn, nghĩa là nó sẽ làm tăng đường huyết chậm hơn so với các loại thực phẩm khác, giúp kiểm soát lượng đường trong máu và giảm cảm giác thèm ăn.   Tuy nhiên, việc ăn gạo lứt mà không kết hợp với chế độ ăn uống lành mạnh và tập luyện đều đặn không thể giúp giảm cân. Để giảm cân, cần tạo ra thâm niên khoảng âm lượng calo so với lượng calo tiêu thụ, thường từ 500-1000 calo mỗi ngày. Đồng thời, cần đảm bảo cung cấp đủ chất dinh dưỡng và lượng nước cần thiết cho cơ thể.   Vì vậy, nếu muốn giảm cân bằng cách ăn gạo lứt, bạn nên kết hợp nó với chế độ ăn uống lành mạnh, bao gồm thực phẩm giàu chất xơ và đạm, và tập luyện đều đặn để đạt được kết quả tốt nhất.   ĂN CƠM GẠO LỨT NHIỀU CÓ TỐT KHÔNG?     So với gạo trắng, ăn cơm gạo lứt tốt hơn rất nhiều. Trong gạo lứt có chứa nhiều chất xơ và các loại vitamin khoáng chất. Do đó ăn cơm gạo lứt tốt và có thể ăn thay thế gạo trắng. Tuy nhiên, ăn nhiều gạo lứt lại không tốt. Vì gạo lứt cũng giống như các loại khác chứa rất nhiều tinh bột, nếu chỉ ăn gạo lứt và bỏ qua các loại thực phẩm khác sẽ khiến cơ thể thiếu hụt dinh dưỡng, đầy bụng, khó tiểu và cũng có nguy cơ tiểu đường.   Theo đó, một ngày chỉ cần ăn khoảng 150gr gạo lứt là được. Bạn có thể ăn gạo lứt thay gạo trắng và ăn cùng các thực phẩm khác để đảm bảo cơ thể đủ dinh dưỡng.   MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN GẠO LỨT   Cách chọn mua gạo lứt ngon   Nên tìm mua gạo lứt trong các cửa hàng hoặc siêu thị. Gạo lứt còn mùi gạo thơm, không mối mọt, không hôi, hạt gạo đẹp. Khi bẻ hạt gạo thấy chắc không bị mục, dễ gãy.   Cách bảo quản gạo lứt   -  Đựng trong hộp chuyên dụng: Bạn có thể đựng gạo trong các hộp chuyên dụng để bảo quản tốt nhất, tránh mối mọt, các loại côn trùng. - Chia thành từng phần nhỏ: Bạn có thể chia nhỏ gạo thành từng phần ăn hàng ngày  sau đó bảo quản ở nơi thoáng mát, có nắp đậy, bạn cũng có thể bảo quản trong tủ lạnh để giữ được độ ngon lâu. - Dùng tỏi: Bạn chỉ cần lột  củ tỏi và để trên nắp hộp chứa gạo lứt, điều này giúp cho côn trùng mối mọt sợ mùi tỏi không dám đến gần. Nhờ vậy mà việc bảo quản gạo tốt nhất.   Gạo lứt có tốt cho sức khỏe không?   Gạo lứt có chứa nhiều vitamin và khoáng chất, đặc biệt là các vitamin nhóm B, sắt, magie, kẽm và phốt pho. Nó còn chứa các chất chống oxy hóa và các chất chống ung thư như saponin, phytic acid, lignan, và các chất chống viêm như flavonoid. Do đó, ăn gạo lứt có thể giúp cải thiện sức khỏe và giảm nguy cơ mắc các bệnh lý liên quan đến chuyển hóa.   Gạo lứt có thể nấu như thế nào?   Gạo lứt có thể nấu như gạo trắng thông thường, bằng cách sử dụng nồi cơm hoặc nồi áp suất. Tuy nhiên, do có lớp cám phía ngoài, cần rửa sạch gạo trước khi nấu để loại bỏ các tạp chất và bảo quản cám.   Gạo lứt có thể làm món gì?   Gạo lứt có thể được sử dụng để nấu cơm, cháo, xôi, hay làm nguyên liệu cho các món ăn như salad, sushi, bánh cuốn, hay bánh gạo.   Qua các thông tin chia sẻ trên bạn đã biết 1 chén gạo lứt bao nhiêu calo và gạo lứt rất tốt cho sức khỏe. Vì vậy nó cực kì thích hợp giảm cân, ăn hàng ngày. Tuy nhiên, sử dụng gạo lứt cần vừa đủ, khoa học để đảm bảo sức khỏe tốt nhất cho cơ thể.

x